Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người là gì?
Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do người đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới quyền được tôn trọng và bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của người khác được Hiến pháp và pháp luật hình sự ghi nhận và bảo vệ.
Bình luận khoa học các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người tại Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người thuộc Chương XIV của BLHS 2015 gồm 33 tội danh (quy định từ Điều 123 đến Điều 156):
- Điều 123. Tội giết người
- Điều 124. Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ
- Điều 125. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
- Điều 126. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội
- Điều 127. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ
- Điều 128. Tội vô ý làm chết người
- Điều 129. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Điều 130. Tội bức tử
- Điều 131. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát
- Điều 132. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
- Điều 133. Tội đe dọa giết người
- Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
- Điều 135. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
- Điều 136. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội
- Điều 137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ
- Điều 138. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
- Điều 139. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Điều 140. Tội hành hạ người khác
- Điều 141. Tội hiếp dâm
- Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi
- Điều 143. Tội cưỡng dâm
- Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
- Điều 145. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
- Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi
- Điều 147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm
- Điều 148. Tội lây truyền HIV cho người khác
- Điều 149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác
- Điều 150. Tội mua bán người
- Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi
- Điều 152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi
- Điều 153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi
- Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người
- Điều 155. Tội làm nhục người khác
- Điều 156. Tội vu khống