Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng tại Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017)
Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng quy định tại Chương XXI Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) bao gồm: 4 mục với 69 tội danh (từ Điều 260 đến Điều 329), cụ thể như sau:
Mục 1. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN GIAO THÔNG
- Điều 260. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
- Điều 261. Tội cản trở giao thông đường bộ
- Điều 262. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn
- Điều 263. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 264. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 265. Tội tổ chức đua xe trái phép
- Điều 266. Tội đua xe trái phép
- Điều 267. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 268. Tội cản trở giao thông đường sắt
- Điều 269. Tội đưa vào sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn
- Điều 270. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 271. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 272. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 273. Tội cản trở giao thông đường thủy
- Điều 274. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn
- Điều 275. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 276. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 277. Tội vi phạm quy định về điều khiển tàu bay
- Điều 278. Tội cản trở giao thông đường không
- Điều 279. Tội đưa vào sử dụng tàu bay, thiết bị bảo đảm hoạt động bay không bảo đảm an toàn
- Điều 280. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
- Điều 281. Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý công trình giao thông
- Điều 282. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy
- Điều 283. Tội điều khiển tàu bay vi phạm quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 284. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mục 2. TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, MẠNG VIỄN THÔNG
- Điều 285. Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật
- Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
- Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
- Điều 288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông
- Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác
- Điều 290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản
- Điều 291. Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng
- Điều 292.296 (được bãi bỏ)
- Điều 293. Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh
Mục 3. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG
- Điều 295. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người
- Điều 296. Tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi
- Điều 297. Tội cưỡng bức lao động
- Điều 298. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 299. Tội khủng bố
- Điều 300. Tội tài trợ khủng bố
- Điều 301. Tội bắt cóc con tin
- Điều 302. Tội cướp biển
- Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
- Điều 306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ
- Điều 307. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 308. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 309. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 310. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 311. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc
- Điều 312. Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc
- Điều 314. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện lực
- Điều 315. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác
- Điều 316. Tội phá thai trái phép
- Điều 317. Tội vi phạm quy định về an toàn thực phẩm
Mục 4. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬT TỰ CÔNG CỘNG
- Điều 318. Tội gây rối trật tự công cộng
- Điều 319. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt
- Điều 321. Tội đánh bạc
- Điều 322. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc
- Điều 323. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
- Điều 324. Tội rửa tiền
- Điều 325. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp
- Điều 326. Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy
- Điều 327. Tội chứa mại dâm
- Điều 328. Tội môi giới mại dâm
- Điều 329. Tội mua dâm người dưới 18 tuổi