Đề thi môn Luật sư và đạo đức hành nghề luật sư

Chuyên mụcLuật Luật sư Đạo đức nghề nghiệp luật sư

Tổng hợp đề thi môn Luật sư và đạo đức hành nghề luật sư (Pháp luật về luật sư, hành nghề luật sư và Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp của luật sư) các khóa có gợi ý đáp án để các bạn học viên tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi kết thúc học phần sắp tới.

..

Những nội dung liên quan:

..

Đề thi môn Luật sư và đạo đức hành nghề luật sư

Đạo đức nghề nghiệp luật sư chính là tổng hợp các mối quan hệ giữa luật sư với các chủ thể có liên quan trong hoạt động nghề nghiệp và các mối quan hệ xã hội khác khi luật sư tham gia trong sinh hoạt xã hội.

Đạo đức nghề luật sư – Đề số 1

ĐỀ ĐẠO ĐỨC SỐ 01

(Thời gian làm bài 90 phút)

PHẦN TRẮC NGHIỆM (15 câu X 0, 2 đ = 3 đ)

Câu 1. Chức năng xã hội luật sư là:

  1. Bảo vệ quyền con người, đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực của xã hội.
  2. Góp phần bảo vệ công lý, tự do, dân chủ công dân, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan tổ chức, phát triển kinh tế – xã hội.
  3. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
  4. Cả ba phương án trên.
    (Điều 3 LLS –VBHN 2015).

Câu 2. Luật sư có các nghĩa vụ sau đây

  1. Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ.
  2. Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu.
  3. Thực hiện trợ giúp pháp lý.
  4. Cả 3 phương án trên.
    (Khoản 2, điều 21 LLS-VBHN 2015).

Câu 3. Luật sư được sửa đổi bổ sung năm nào?

  1. 2010
  2. 2011
  3. 2012
  4. cả 3 phương án trên đều sai.

4. Trong Luật luật sư, các hành vi luật sư bị nghiêm cấm được quy định tại điều

  1. 7
  2. 12
  3. 9
    (Điều 9 LLS-VBHN 2015)
  4. Cả 3 phương án đều sai.

Câu 5. Nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư bao gồm:

  1. Tự quản của tổ chức hành nghề luật sư, đoàn luật sư.
  2. Tự quản của đoàn luật sư theo sự quản lý thống nhất của Liên đoàn luật sư.
  3. Quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
  4. Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của các tổ chức xã hội nghề nghiệp nghề nghiệpluật sư, tổ chức hành nghề luật sư
    (Khoản 1, điều 6 LLS-VBHN 2015).

Câu 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư:

  1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
  2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
  3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
  4. Cả 3 phương án trên đều đúng 
    (Điều 83 LLS).

7. Nghề của luật sư để thực hiện bằng hình thức:

  1. Thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư, làm việc theo hợp đồng lao động của tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân
    (Khoản 1, điều 23 LLS-VBHN 2015).
  2. Liên doanh thành lập tổ chức hành nghề luật sư.
  3. Đăng ký với đoàn luật sư và nhận vụ việc từ luật sư.
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 8. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có thể đăng ký hoạt động với:

  1. Liên đoàn luật sư hoặc đoàn luật sư nơi luật sư là thành viên.
  2. Sở tư pháp địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư là thành viên.
    (Khoản 1, điều 50 LLS-VBHN 2015)
  3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phố nơi luật sư có bộ khẩu thường trú.
  4. Cả 3 phương án trên đều sai.

Câu 9. Khi hành nghề, luật sư không được:

  1. Tiết lộ thông tin vụ việc về khách hàng mà mình biết được trừ trường hợp khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Sử dụng thông tin vụ việc của khách hàng mà mình biết được trong .khi hành nghề nhằm mục đích xâm phạm lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
  3. Cả a, b đều đúng.
    (Khoản 1, 2 điều 25 LLS-VBHN 2015).
  4. Cả a, b đều sai.

10. Tổ chức có trách nhiệm giám sát luật sư và tổ chức hành nghề luật sư gồm có

  1. Sở tư pháp thành phố.
  2. Tổ chức hành nghề luật sư và Đoàn luật sư.
    (Khoản 2, 3, Điều 61 LLS-VBHN 2015).
  3. Cục bổ trợ tư pháp – Bộ tư pháp.
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 11. Tổ chức hành nghề luật sư có quyền:

  1. Thuê luật sư nước ngoài làm nhân viên của tổ chức mình.
  2. Hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
  3. Đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài.
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.
    (Khoảng 3, 6, 7; Điều 39 LLS-VNHN 2015)

Câu 12. Người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong các vụ việc dân sự, vụ án hành chính khi đủ điều kiện

  1. Giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Được luật sư hướng dẫn bảo lãnh.
  3. Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng.
    (Khoản 2, Điều 27 LLS –VBHN 2015)
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 13. Thành viên của Liên đoàn Luật sư Việt Nam gồm

  1. Đoàn Luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  2. Đoàn luật sư, luật sư.
    (Khoản 1, điều 64 LLS-VBHN 2015)
  3. Đoàn luật sư, luật sư và các tổ chức hành nghề luật sư.
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 14. Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư được ban hành do

  1. Liên đoàn luật sư Việt Nam a.Liên đoàn luật sư Việt Nam
    (Khoản 3, điều 65 LLS-VBHN 2015).
  2. Liên đoàn luật sư Việt Nam báo cáo và sự đồng ý của Cục bổ trợ Bộ tư pháp.
  3. Liên đoàn luật sư Việt Nam đề xuất và sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ tư pháp.
  4. Cả ba trường hợp trên đều đúng.

Câu 15. Hình thức xử lý vi phạm của luật sư bao gồm:

  1. Xử lý kỷ luật theo luật luật sư.
  2. Xử lý hành chính.
  3. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  4. Cả ba trường hợp trên đều đúng.
    (Khoản 1, điều 89 LLS-VBHN 2015).

PHẦN TỰ LUẬN (4đ)

Quy tắc 7 trong quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư có nội dung gì?

Câu 1: Nêu nội dung quy tắc.

Gợi ý đáp án:

Quy tắc 7. Giữ bí mật thông tin
7.1. Luật sư có nghĩa vụ giữ bí mật thông tin của khách hàng khi thực hiện dịch vụ pháp lý và sau khi đã kết thúc dịch vụ đó, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc theo quy định của pháp luật.
7.2. Luật sư có trách nhiệm yêu cầu các đồng nghiệp có liên quan và nhân viên trong tổ chức hành nghề của mình cam kết không tiết lộ những bí mật thông tin mà họ biết được và luật sư có trách nhiệm giải thích rõ nếu tiết lộ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Câu 2: Ý nghĩa quy tắc trong thể hiện đạo đức nghề nghề luật sư.

Gợi ý đáp án:

– Quy tắc 7.1: Luật sư luôn giữ bí mật các thông tin mà mình biết về khách hàng để đảm bảo không ảnh hưởng đến quá trình thực hiện vụ án và đồng thời giữ uy tín, danh dự cho khách hàng.
– Quy tắc 7.2: Luật sư có trách nhiệm phải cam kết với các luật sư đồng nghiệp và nhân viên trong tổ chức hành nghề của mình không tiết lộ thông tin bí mật mà họ biết và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu họ bị tiết lộ, mục đích nhằm bảo mật thông tin trong quá trình hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư của mình và đồng thời nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp tốt nhất cho khách hàng của mình.

PHẦN TÌNH HUỐNG (3đ)

Luật sư X nhận làm luật sư bảo vệ quyền lợi cho bà Y trong vụ án đầu tư cơ sở hạ tầng do bà Y đứng đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn đòi bồi thường số tiền là 180 triệu đồng. Trong hợp đồng dịch vụ, bà Y đồng ý khoản tiền thù lao trọn gói là 20 triệu đồng. Trong tòa sơ thẩm được biết bạn mình là V có quan hệ thân thiết với thẩm phán H – người được phân công thụ lý hồ sơ vụ án này. Luật sư X ngỏ ý nhờ V tìm hiểu để xem quan điểm của thẩm phán H về việc giải quyết vụ án như thế nào? V gặp thẩm phán H tìm hiểu và thông báo cho luật sư X biết thẩm phán H nói có căn cứ để chấp nhận yêu cầu của bà Y. Biết được thông tin đó, X mời bà Y đến VP nói rằng biết bà Y chắc chắn được bồi thường 180 triệu đồng, đề nghị bà Y ký phụ lục hợp đồng trong đó nêu bà Y sẽ được bồi thường 180 triệu đồng và điều chỉnh mức độ thù lao là 30% giá trị số tiền mà Y được bồi thường là 24 triệu đồng. Bà Y có nghĩa vụ trả thêm số tiền 34 triệu đồng sau khi kết thúc phiên tòa. Bà Y tin và đồng ý ký phụ lục hợp đồng này. Kết quả phiên tòa đúng thông tin ông V thông báo. Sau phiên tòa, bà Y trả thêm 34 triệu đồng cho luật sư. Vụ việc chìm đi không có khiếu nại, tố cáo gì

Hỏi hành vi của Luật sư X có vi phạm đạo đức nghề nghiệp luật sư hay không? Nếu có, vi phạm quy định nào?

Gợi ý đáp án:

– Hành vi của Luật sư X đã vi phạm đạo đức nghề nghiệp luật sư
– Hành vi của Luật sư X đã vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp:
+ Luật sư X đã thông tin trực tiếp cho khách hàng biết về có người bạn V có quan hệ quen biết với thẩm phán H (QT 9.6: Thông tin trực tiếp cho khách hàng hoặc dùng lời lẽ, hành vi ám chỉ để khách hàng biết về mối quan hệ cá nhân của Luật sư với cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác nhằm mục đích gây niềm tin với khách hàng về hậu quả công việc hoặc nhằm mục đích bất hợp
pháp khác)
+ Luật sư X đã hứa hẹn, cam kết đảm bảo kết quả vụ việc về những nội dung nằm ngoài khả năng, điều kiện thực hiện của Luật sư (QT9.8: Hứa hẹn, cam kết đảm bảo kết quả vụ việc về những nội dung nằm ngoài khả năng, điều kiện thực hiện của luật sư)

Đạo đức nghề luật sư – Đề số 2

ĐỀ ĐẠO ĐỨC SỐ 02

(Thời gian làm bài 90 phút)

PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (15 câu X 0, 2 đ = 3 đ)

Câu 1: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có thể đăng ký hoạt động với:

  1. Liên đoàn luật sư hoặc đoàn luật sư nơi luật sư là thành viên.
  2. Sở tư pháp địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư là thành viên.
    (Khoản 1 Điều 50 LLS 2012-VBHN 2015)
  3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phố nơi luật sư có bộ khẩu thường trú.
  4. Cả 3 phương án trên đều sai.

Câu 2: Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:

  1. Không quá ba người.
    (Khoản 1 Điều 14 LLS-VBHN 2015)
  2. Không quá năm người.
  3. Không quá hai người.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 3: Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài?

  1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Liên đoàn luật sư Việt Nam.
  3. Bộ Tư pháp.
  4. Sở Tư pháp.
    (Khoản 3 Điều 40 NĐ 123)

Câu 4: Người muốn tập sự hành nghề luật sư cần làm gì để tập sự hành nghề luật sư?

  1. Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
    (Khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTP)
  2. Lựa chọn và thỏa thuận với một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
  3. Làm việc cho một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
  4. Giúp việc cho một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.

Câu 5: Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:

  1. Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật.
  2. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
  3. Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
  4. Cả ba phương án đều đúng.
    (Khoản 3 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

Câu 6: Theo quy định của Luật Luật sư, nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện như sau:

  1. Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
    (Khoản 1 Điều 6 LLS-VBHN 2015)
  2. Nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư.
  3. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc tự quản đối với luật sư.
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 7: Theo quy định của Luật Luật sư, tiêu chuẩn đầy đủ để trở thành luật sư là:

  1. Công dân Việt Nam có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư.
  2. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có bẳng cử nhân luật, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư.
  3. Công dân Việt Nam trung thành với tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
    (Điều 10 LLS-VBHN 2015)
  4. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, đã được đào tạo nghề Luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư.

Câu 8: Mức thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của khách hàng được tính như thế nào?

  1. Tính theo số ngày tham gia tố tụng.
  2. Tính theo số ngày tham gia vụ án.
  3. Tính theo tính chất phức tạp của vụ án.
  4. Tính theo giờ hoặc tính trọn gói theo vụ việc nhưng mức cao nhất cho một giờ làm việc của luật sư không được vượt quá 0.3 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
    (Khoản 1 Điều 18 Nghị định 123)

Câu 9: Theo Luật luật sư, thời gian tập sự hành nghề luật sư là:

  1. 12 tháng.
    (Khoản 1 Điều 14 LLS-VBHN 2015; Điều 10 TT10/2021/TT-BTP)
  2. 18 tháng.
  3. 18 tháng; trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn luật sư thì còn 12 tháng.
  4. 18 tháng; trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn luật sư và được Liên đoàn luật sư Việt Nam đồng ý thì còn 12 tháng.

Câu 10: Theo quy định của Luật Luật sư, Luật sư được hiểu là:

  1. Luật sư là người thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức (được gọi chung là khách hàng).
  2. Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
  3. Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là khách hàng).
    (Điều 2 LLS-VBHN 2015)
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 11: Khi hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư, người tập sự có trách nhiệm gì?

  1. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
  2. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
  3. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
  4. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho đoàn luật sư và sở tư pháp nơi đăng ký tập sự.
    (Khoản 2, Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

Câu 12: Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư của người tập sự phải có:

  1. Nhận xét, chữ ký của luật sư hướng dẫn.
  2. Xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
  3. Đánh giá của đoàn luật sư về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháo luật của người tập sự.
  4. Phải có đủ ba nội dung trên.
    (Khoản 2, Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

Câu 13: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc:

  1. Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức là tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
    (Khoản 1 Điều 49 Luật Luật sư)
  3. Không ký hợp đồng hoặc không thành lập, tham gia thành lập bất kỳ tổ chức hành nghề luật sư nào.
  4. Tại nhà riêng, không làm cho bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.

Câu 14: Đối với những vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu luật sư thì mức thù lao được trả cho 01 ngày làm việc của luật sư là:

  1. 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng.
  2. 0, 4 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
    (Khoản 1 Điều 19 Nghị định 123/2013/NĐ-CP)
  3. 0, 8 lần mức lương cơ sở và các khoản phụ cấp khác do Chính phủ quy định.
  4. 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng và phụ cấp tàu xe, lưu trú (nếu có).

Câu 15: Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây?

  1. Đang hành nghề trong một tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
  3. Không trong thời gian bị áp dụng các hình thúc xử lý kỷ luật theo quy định của Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
  4. Cả 3 phương án trên đều đúng
    (Khoản 1 Điều 8 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

PHẦN II. TỰ LUẬN (4, 0đ)

Anh/chị hãy:

Câu 1: Nêu tên Quy tắc 11 trong Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư

Gợi ý đáp án: Những trường hợp Luật sư phải từ chối khi tiếp nhận vụ việc của khách hàng” .

Câu 2: Nêu tên Quy tắc 17 trong Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư

Gợi ý đáp án: “Tính đồng nghiệp của luật sư” .

Câu 3:

a. Trình bày nội dung Quy tắc 14 trong Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư

Gợi ý đáp án:

Quy tắc 9. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với khách hàng
9.1. Nhận, chiếm giữ, sử dụng tiền, tài sản của khách hàng trái với thỏa thuận giữa luật sư và khách hàng.
9.2. Gợi ý, đặt điều kiện để khách hàng tặng cho tài sản hoặc lợi ích khác cho luật sư hoặc cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em của luật sư.
9.3. Nhận tiền hoặc bất kỳ lợi ích nào khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện công việc gây thiệt hại đến lợi ích của khách hàng.
9.4. Tạo ra hoặc lợi dụng các tình huống xấu, những thông tin sai sự thật, không đầy đủ hoặc bất lợi cho khách hàng để gây áp lực nhằm tăng mức thù lao đã thỏa thuận hoặc có được lợi ích khác từ khách hàng.
9.5. Sử dụng thông tin biết được từ vụ việc mà luật sư đảm nhận để mưu cầu lợi ích không chính đáng.
9.6. Thông tin trực tiếp cho khách hàng hoặc dùng lời lẽ, hành vi ám chỉ để khách hàng biết về mối quan hệ cá nhân của luật sư với cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác nhằm mục đích gây niềm tin với khách hàng về hiệu quả công việc hoặc nhằm mục đích bất hợp pháp khác.
9.7. Cố ý đưa ra những thông tin làm cho khách hàng nhầm lẫn về khả năng và trình độ chuyên môn của mình để tạo niềm tin cho khách hàng ký kết hợp đồng.
9.8. Hứa hẹn, cam kết bảo đảm kết quả vụ việc về những nội dung nằm ngoài khả năng, điều kiện thực hiện của luật sư.
9.9. Lợi dụng nghề nghiệp để quan hệ tình cảm nam nữ bất chính với khách hàng.
9.10. Lạm dụng các chức danh khác ngoài danh xung luật sư trong hoạt động hành nghề để mưu cầu lợi ích trái pháp luật.

b. Phân tích nội dung quy tắc 14.11

PHẦN III: TÌNH HUỐNG (4 điểm)

Bà Nguyễn A đến Văn phòng luật sư yêu cầu Văn phòng cử đích danh Luật sư Y là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bà trong vụ án dân sự “Tranh chấp thừa kế” mà bà là nguyên đơn. Sau khi trao đổi thỏa thuận, hai bên đồng ý mức thù lao trọn gói là 80 triệu đồng chưa bao gồm thuế VAT.

Trong quá trình nghiên cứu hồ sơ vụ án, Ông Trần B (người đồng thừa kế với bà Nguyễn A) đã chủ động gặp Luật sư Y bày tỏ ý định tặng Luật sư Y 50 triệu nếu Luật sư Y đồng ý không can thiệp sâu vào vụ tranh chấp này mà hãy để Luật sư của Ông Trần B chủ động xử lý mọi việc. Sau đó, Luật sư Y đã ngầm thực hiện đúng thỏa thuận với ông Trần B và không kể lại sự việc cho Bà Nguyễn A biết.

Hỏi: Anh/Chị cho biết, hành vi của Luật sư Y có vi phạm Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư không? Nếu có thì vi phạm quy tắc nào? Tại sao?

Đạo đức nghề luật sư – Đề số 3

ĐỀ ĐẠO ĐỨC SỐ 03

(Thời gian làm bài 90 phút)

Ôn tập về lý thuyết :

  • Luật luật sư 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
  • Nghị định 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 và Nghị định sửa đổi, bổ sung số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
  • Thồng tư số 10/2021/TT-BTP ngày 10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ tư pháp
  • Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp Luật sư Việt Nam

Lưu ý : chỉ ôn tập các nội dung nào liên quan trực tiếp đến đề ôn tập.

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (15 câu tương ứng với 30 điểm)

Lựa chọn một phương án bạn cho là đúng nhất và khoanh tròn chữ a, b, c hoặc d đứng trước phương án đúng.

Câu 1. Nguyên tắc hành nghề luật sư là:

  1. Tuân thủ hiến pháp và pháp luật, tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư, độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.
  2. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.
  3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.
  4. Cả ba phương án trên.

Câu 2. Theo quy định của Luật Luật sư, nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện như sau:

  1. Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư.
  3. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc tự quản đối với luật sư.
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 3. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư gồm:

  1. Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  2. Liên đoàn Luật sư Việt Nam và các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  3. Liên doàn Luật sư Việt Nam, các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức hành nghề luật sư.
  4. Cả ba phương án trên điều sai.

Câu 4. Luật sư không được thực hiện hành vi nào  dưới đây:

  1. Sách nhiễu, lừa dối khách hàng.
  2. Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.
  3. Móc nối, quan hệ với người tiến hàng tố tụng, người tham gia tố tụng cán bộ công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc.
  4. Cả ba phương án trên.

Câu 5. Theo quy định của Luật Luật sư, tiêu chuẩn đầy đủ để trở thành luật sư là:

  1. Công dân Việt Nam có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư.
  2. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có bẳng cử nhân luật, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư.
  3. Công dân Việt Nam trung thành với tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
  4. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, đã được đào tạo nghề Luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư.

Câu 6: Theo quy định của Luật Luật sư và văn bản hướng dẫn thi hành, cơ sở đào tạo nghề luật sư là:

  1. Học viện Tư pháp.
  2. Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp và cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  3. Cơ sở đào tạo nghề luật sư của Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  4. Cơ sở đào tạo nghề luật sư theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Câu 7: Theo Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của chính phủ, luật sư có nghĩa vụ:

  1. Không được từ chối các hợp đồng dịch vụ pháp lý đối với người nghèo và phải tham gia các khóa học do Đoàn Luật sư tổ chức.
  2. Cung cấp các dịch vụ pháp lý cho người nghèo và tham gia các hội thảo, hội nghị góp ý các dự án luật.
  3. Hỗ trợ pháp lý miễn phí cho người nghèo và học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
  4. Trợ giúp pháp lý và tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Luật Luật sư.

Câu 8: Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức nào sau đây?

  1. Văn phòng luật sư.
  2. Công ty luật hợp danh.
  3. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  4. Phương án b và c đều đúng.

Câu 9 : Đối với những vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu luật sư thì mức thù lao được trả cho một ngày làm việc của luật sư là:

  1. 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng.
  2. 4 lần mức lương cơ sở do chính phủ quy định.
  3. 8 lần mức lương cơ sở và các khoản phụ cấp khác do chính phủ quy định.
  4. 01 ngày lương thưo mức lương tối thiểu vùng và phụ cấp tàu xe, lưu trú (nếu có).

Câu 10: Mức thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự do khách hàng yêu cầu được tính như thế nào?

  1. Tính theo số ngày tham gia tố tụng.
  2. Tính theo số ngày tham gia vụ án.
  3. Tính theo tính chất phức tạp của vụ án.
  4. Tính theo giờ hoặc tính trọn gói theo vụ việc nhưng mức cao nhất cho một giờ làm việc của luật sư không được vượt quá 0.3 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.

Câu 11. Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây:

  1. Đang hành nghề trong 1 tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trogn việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
  3. Không trong thời gian bị áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của điều lệ của Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  4. Phải có đủ ba điều kiện trên.

Câu 12. Thời gian phải tập sự hành nghề luật sư của những người tập sự hành nghề luật sư tham gia khóa đào tạo nghề luật sư theo Chương trình khung đào tạo nghề luật sư 12 tháng là:

  1. 12 tháng.
  2. 18 tháng.
  3. 18 tháng; trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn Luật sư thì còn 12 tháng.
  4. 18 tháng, trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn Luật sư và được Liên đoàn Luật sư Việt Nam đồng ý thì còn 12 tháng.

Câu 13 : Người tập sự hành nghề luật sư khi không đạt yêu cầu tập sự theo đánh giá của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, được gia hạn tập sự tối đa bao nhiêu lần:

  1. 01 lần.
  2. 02 lần.
  3. 03 lần.
  4. 04 lần.

Câu 14: Người muốn tập sự hành nghề luật sư cần làm gì để tập sự hành nghề luật sư?

  1. Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
  2. Lựa chọn và thỏa thuận với một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
  3. Làm việc cho một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
  4. Giúp việc cho một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.

Câu 15: Người muốn tập sự hành nghề luật sư có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để tập sự trong trường hợp nào?

  1. Không thỏa thuận được với tỏ chức hành nghề luật sư vè thu nhập, thù lao trong quá trình tập sự hành nghề luật sư.
  2. Không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề luật sư về việc nhận tapạ sự.
  3. Không thỏa thuận được với một luật sư chính thức về việc nhận tập sự.
  4. Không có khả năng tài chính để đóng góp cho tổ chức hành nghề luật sư.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Câu hỏi tự luận (30 điểm)

  1. Khi có tranh chấp quyền lợi với đồng nghiệp, Anh/chị cần phải làm gì theo Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư?
  2. Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư phải làm gì khi nhận được thông báo của luật sư về việc tranh chấp đó? Vì sao?

Câu 2: Tình huống tự luận (40 điểm)

Luật sư X bảo vệ quyền lợi cho khách hàng A và Luật sư Y bảo vệ quyền lợi cho khách hàng B trong một vụ án dân sự “Tranh chấp thừa kế tài sản:. Khi thấy yêu cầu khởi kiện của khách hàng A yếu thế hơn bên kia nên Luật sư X bàn với khách hàng của mình chi thêm tiền đưa cho Luật sư Y để Luật sư Y thuyết phục thân chủ của mình đồng ý hòa giải theo hướng có lợi cho khách hàng A. Luật sư X nói với khách hàng A rắng LS Y cũng đồng ý với gợi ý đó rồi. Khách hàng A chấp nhận chi thêm tiền để làm việc đó. Vì vậy, sau khi hai luật sư thực hiện xong sự thỏa thuận, vụ án đã được hai bên hòa giải thành và Tòa án đã ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Sau đó, trong một buổi gặp nhau nói chuyện tình cảm, khách hàng A cho khách hàng B biết mình đã chi thêm tiền cho Luật sư X đưa cho Luật sư Y nên vụ án mới hòa giải thành được. Khách hàng B thấy vậy, tức giận cho rằng Luật sư Y đã phản bội lại quyền lợi của mình nên đòi lại tiền thù lao và cả số tiền nhận thêm để đưa cho khách hàng A. Luật sư Y thừa nhận điều đó nhưng không trả lại tiền theo yêu cầu của khách hàng B, vì lý do Luật sư Y làm như vậy là để bảo vệ tình đoàn kết giữa anh em với nhau, có lợi cho cả hai bên.

Hỏi:

1. Việc hai luật sư thỏa thuận lấy tiền thêm của khách hàng để hòa giải như thế có vi phạm Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư không? Nếu có vi phạm thì nêu nội dung Quy tắc.

2. Luật sư Y có vi phạm quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư trong quan hệ với khách hàng không?

3. Nếu là Luật sư Y, Anh/chị sẽ xử xự thế nào trong trường hợp này?

Đạo đức nghề luật sư – Đề số 4

ĐỀ ĐẠO ĐỨC SỐ 4

(Thời gian làm bài 90 phút)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Lựa chọn một phương án bạn cho là đúng nhất và khoanh tròn chứ a, b, c  hoặc d đứng trước phương án đúng.

Câu 1. Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi khi:

  1. Không còn thường trú tại Việt Nam.
  2. Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
  3. Được tuyển dụng, bổ nhiệm là cán bộ, công chức, viên chức.
  4. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 2. Theo quy định của Luật Luật sư, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư là:

  1. Học viện Tư pháp.
  2. Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  3. Bộ giáo dục và Đào tạo.
  4. Cả 3 phương án a, b, c đều sai.

Câu 3. Luật sư có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn nghiệp vụ.
  2. Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu.
  3. Thực hiện trợ giúp pháp lý.
  4. Tất cả các nghĩa vụ trên.

Câu 4. Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:

  1. Không quá ba người.
  2. Không quá năm người.
  3. Không quá hai người.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 5. Khi hành nghề, luật sư không được:

  1. Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Sử dụng thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề vào mục dích xâm phạm lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  3. Cả phương án a, b đều đúng.
  4. Cả phương án a, b đều sai

Câu 6: Tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào sau đây?

  1. Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động.
  2. Không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  3. Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 06 tháng hoặc không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  4. Phương án a và b đều đúng

Câu 7 : Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư Việt Nam làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, không được thực hiện những hành vi hành nghề nào sau đây :

  1. a. Chứng thực bản sao, bản dịch giấy tờ do cơ quan nhà nước, tổ chức của Việt Nam cấp.
  2. b. Thực hiện các thủ tục về nuôi con nuôi, kết hôn, hộ tịch, quốc tịch Việt Nam.
  3. c. Thực hiện dịch vụ công chứng, thừa phát lại và các dịch vụ pháp lý khác mà theo quy định của pháp luật Việt Nam chỉ có tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề công chứng Việt Nam, tổ chức hành nghề thừa phát lại Việt Nam mới được thực hiện.
  4. Tất cả a, b, c đều đúng.

Câu 8 : Thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại :

  1. Bộ Tư pháp.
  2. Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
  3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
  4. Cả 3 câu a, b, c đều sai.

Câu 9 : Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài?

  1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Liên đoàn luật sư Việt Nam.
  3. Bộ Tư pháp.
  4. Sở Tư pháp.

Câu 10 : Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài?

  1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Liên đoàn luật sư Việt Nam.
  3. Bộ Tư pháp.
  4. Sở Tư pháp.

Câu 11: Thời gian tập sự hành nghề luật sư là:

  1. 12 tháng kể từ ngày đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư.
  2. 12 tháng kể từ ngày đăng ký tập sự tại Tổ chức hành nghề luật sư.
  3. 12 tháng kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề luật sư.
  4. 12 tháng kể từ ngày Tổ chức hành nghề luật sư ra quyết định nhận người tập sự hành nghề luật sư.

Câu 12: Khi hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư, người tập sự có trách nhiệm gì?

  1. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
  2. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
  3. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
  4. Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho Đoàn luật sư và Sở tư pháp nơi đăng ký tập sự.

Câu 13: Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư của người tập sự phải có:

  1. Nhận xét, chữ ký của luật sư hướng dẫn.
  2. Xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
  3. Đánh giá của Đoàn luật sư về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháo luật của người tập sự.
  4. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 14: Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:

  1. Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật.
  2. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
  3. Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
  4. Cả ba phương án đều đúng.

Câu 1Người tập sự hành nghề luật sư phải đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là :

  1. 15 giờ trong 01 tuần.
  2. 20 giờ trong 01 tuần.
  3. 25 giờ trong 01 tuần.
  4. 30 giờ trong 01 tuần.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1: Câu hỏi tự luận (40 điểm)

Quy tắc 2 Bộ quy tắc nghề nghiệp và ứng xử nghề Luật sư Việt Nam quy định “Luật sư phải độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan ….”.

Anh/Chị hãy phân tích các yêu cầu này, cho thí dụ minh họa và liên hệ bản thân khi thực hiện quy tắc này

Câu 2: Tình huống tự luận (30 điểm)

Luật sư  Đ là thành viên Đoàn luật sư tỉnh H thuộc Văn phòng luật sư Nguyễn Văn A

Giữa năm 2019 bà K đến gặp Luật sư Đ. Hai bên thỏa thuận miệng Luật sư Đ sẽ tư vấn pháp luật và bảo vệ quyền lợi cho bà K (bà K là nguyên đơn, có đơn kháng cáo) tại phiên tòa phúc thẩm trong vụ tranh chấp tài sản. Thù lao thỏa thuận là 200 triệu, không lập hợp đồng. Năm  ngày sau khi gặp Luật sư Đ, bà K đã chuyển vào tài khoản của Luật sư Đ 200 triệu. Đầu năm 2020, Tòa án cấp phúc thẩm ra Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án do người kháng cáo là bà K vắng mặt nhiều lần mặc dù Tòa án đã tống đạt giấy triệu tập hợp lệ.

Bà K cho rằng Luật sư Đ đã nhận thù lao nhưng không làm thủ tục để bảo vệ quyền lợi cho bà tại tòa, không tư vấn, không làm bất cứ việc gì để bảo vệ quyền lợi cho bà, vụ án bị đình chỉ mà bà không biết. Luật sư Đ nhiều lần hứa trả lại tiền nhưng sau đó không thực hiện.

Giữa năm 2020 bà K có đơn khiếu nại đến Đoàn luật sư tỉnh H với yêu cầu :

1/ Buộc Luật sư Đ phải trả lại toàn bộ số tiền trên.

2/ Kỷ luật Luật sư Đ vì vi phạm đạo đức nghề nghiệp .

Câu hỏi 1 : Vụ tranh chấp giữa bà K và Luật sư Đ có thuộc thẩm quyền giải quyết của Đoàn luật sư  tỉnh H hay ko? Tại sao? (10 đ)

Câu hỏi 2 : Luật sư Đ có vi phạm Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề luật sư không? Nếu vi phạm thì vi phạm Quy tắc nào? (20 đ)

Đạo đức nghề luật sư – Đề số 5

ĐỀ ĐẠO ĐỨC SỐ 05

(Thời gian làm bài 90 phút)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Lựa chọn một phương án bạn cho là đúng nhất và khoanh tròn chứ a, b, c  hoặc d đứng trước phương án đúng.

Câu 1. Hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư bao gồm:

  1. Thành lập tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư.
  3. Tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư.
  4. Cả ba phương án trên đều đúng.
    (Khoản 1, điều 23 LLS VBHN 2015)

Câu 2. Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư là điều kiện nào dưới đây:

  1. Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư.
    (điểm a, khoản 3, Điều 32 LLS VBNH 2015)
  2. Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư ít nhất 2 năm.
  3. Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải gia nhập Đoàn luật sư ít nhất 2 năm.
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 3. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức nào sau đây?

  1. Văn phòng luật sư.
  2. Công ty luật hợp danh.
  3. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  4. Phương án b và c đều đúng.
    (Khoảng 1, điều 14 NĐ 123/2013/NĐ-CP, Điều 45 LLS)

Câu 4. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập với loại hình công ty luật nào dưới đây?

  1. Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn.
    (Khoản 1, điều 13 NĐ 123/2013/NĐ-CP)
  2. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh.
  3. Cả hai phương án trên đều đúng.
  4. Cả hai phương án trên đều sai.

Câu 5. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc:

  1. Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức là tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
    (Khoản 1, điều 49 VBHN LLS 2015)
  3. Không ký hợp đồng hoặc không thành lập, tham gia thành lập bất kỳ tổ chức hành nghề luật sư nào.
  4. Tại nhà riêng, không làm cho bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.

Câu 6. Người nào dưới đây được miễn thời gian tập sự hành nghề luật sư:

  1. Thẩm tra viên chính ngành Tòa án.
  2. Kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên.
  3. Giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
  4. Điều tra viên trung cấp.
    (Khoản 1, điều 16 VBHN LLS 2015)

Câu 7. Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi khi:

  1. Không còn thường trú tại Việt Nam.
  2. Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
  3. Được tuyển dụng, bổ nhiệm là cán bộ, công chức, viên chức.
  4. Tất cả các trường hợp trên.
    (Khoản 1, điều 18 VBHN LLS 2015)

Câu 8. Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:

  1. Không quá ba người.
    (Khoản 1, điều 14 VBHN LLS 2015)
  2. Không quá năm người.
  3. Không quá hai người.
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 9. Tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào sau đây?

  1. Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  2. Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  3. Không hoạt động trở lại hoặc không có báo cáo về việc tiếp tục tạm ngừng hoạt động quá 06 tháng, kể từ ngày hết thời hạn tạm ngừng hoạt động theo quy định của pháp luật.
  4. Phương án b và c đều đúng.
    (Khoảng 1, Điều 40 NĐ 123/2013/NĐ-CP)

Câu 10. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư của người tập sự phải có:

  1. Nhận xét, chữ ký của luật sư hướng dẫn..
  2. Xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
  3. Đánh giá của đoàn luật sư về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháo luật của người tập sự.
  4. Phải có đủ ba nội dung trên.
    (Khoản 2, Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

Câu 11. Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây:

  1. Đang hành nghề trong 1 tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
  3. Không trong thời gian bị áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của điều lệ của Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  4. Phải có đủ ba điều kiện trên.
    (Khoản 2, Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

Câu 12. Luật sư không được thực hiện hành vi nào dưới đây:

  1. Sách nhiễu, lừa dối khách hàng.
  2. Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.
  3. Móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc.
  4. Cả ba phương án trên.
    (Điều 9 VBHN LLS 2015)

Câu 13. Trường hợp nào sau đây bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư?

  1. Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
    (Điểm d, khoảng 1, điều 18 VBHN LLS 2015)
  2. Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư trong thời hạn hai năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư.
  3. Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn một năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
  4. Không đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn hai năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư.

Câu 14. Điều kiện hành nghề của luật sư là:

  1. Có giấy chứng nhận đã đủ kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
  2. Có chứng chỉ hành nghề luật sư do bộ Tư pháp cấp.
  3. Có chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp và gia nhập 1 đoàn luật sư.
    (Điều 11 VBHN LLS 2015)
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 15. Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:

  1. Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
  3. Hai phương án trên đều sai.
  4. Hai phương án trên đều đúng.
    (Điều 4, TT 10/2021/TT-BTP) 

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1. Câu hỏi tự luận (3 điểm)

1. Trong Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư, những việc luật sư không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp được quy định tại Quy tắc nào?

Gợi ý đáp án: “Quy tắc 21: Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp”.

2. Hãy nêu 02 việc luật sư không được làm trong Quy tắc này và đưa ra ví dụ minh họa đồng thời phân tích ví dụ đó.

Gợi ý đáp án: *Nêu 2 việc luật sư không được làm trong Quy tắc này và ví dụ:
– Có lời nói, hành vi vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tính của đồng nghiệp hoặc gây áp lực, đe dọa đồng nghiệp
Ví dụ: Trong một vụ án tranh chấp về tài sản chung vợ chồng. Luật sư A là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho Chị M (nguyên đơn). Luật sư B muốn bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho Chị M trong vụ án này, nên LS B đã hẹp gặp chị M trao đổi công việc và cho Chị M biết LS A sau khi ký hợp đồng và nhận tiền thù lao của khách xong, thì LS A giao cho LS khác chuyên nhận
– Thông đồng, đưa ra đề nghị với luật sư của khách hàng có quyền lợi đối lập với khách hàng của mình để mưu cầu lợi ích các nhân

Câu 2. Tình huống tự luận (4 điểm)

Văn  phòng luật sư A (“VPLS A”) và khách hàng B ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý với nội dung cung cấp dịch vụ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng B trong một vụ án dân sự về tranh chấp hợp đồng kinh tế. Theo đó, tổng giá trị hợp đồng dịch vụ pháp lý là 200 triệu.  Việc thanh toán như sau:

  • Thanh toán lần đầu 100 triệu khi các bên ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý.
  • Thanh toán lần 2 sau khi có kết quả vụ án, có thể hòa giải thành, bản án sơ thẩm hoặc bản án phúc thẩm.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý, luật sư C (thành viên của VPLS A) đã làm việc trực tiếp với luật sư D, theo đó luật sư D sẽ tư vấn thân chủ của mình đồng ý hòa giải và thanh toán 75% tổng số tiền được yêu cầu thanh toán, đổi lại luật sư C sẽ chia % số tiền thưởng cho luật sư D.

Sau đó luật sư C đề nghị bằng lời nói nếu khách hàng B có thể nhận được ít nhất 70% tổng số tiền yêu cầu đối tác thanh toán thì sẽ thưởng 200 triệu và khách hàng đã đồng ý.

Sau khi kết thúc vụ án, Khách hàng B đã thanh toán đầy đủ 200 triệu tiền dịch vụ và 200 triệu tiền thưởng.

Hỏi:

1. Luật sư C có vi phạm quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư trong quan hệ với đồng nghiệp không? Nếu có thì vi phạm Quy tắc nào?

2. Luật sư D có vi phạm quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư trong quan hệ với khách hàng không? Nếu có thì vi phạm Quy tắc nào?

Đạo đức nghề luật sư – Đề số 6

ĐỀ ĐẠO ĐỨC SỐ 06

(Thời gian làm bài 90 phút)

PHẦN TRẮC NGHIỆM (15 câu x 0, 2 đ = 3 đ)

Lựa chọn 1 phương án bạn cho là đúng nhất và khoanh tròn chữ a, b, c hoặc d đứng trước phương án đúng.

Câu 1. Theo quy định của Luật Luật sư, nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện như sau:

  1. Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
    (Khoản 1, điều 6 LLS-VBHN 2015)
  2. Nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư.
  3. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc tự quản đối với luật sư.
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 2. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư gồm:

  1. Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
  2. Liên đoàn Luật sư Việt Nam và các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
    (Điều 7 LLS-VBHN 2015)
  3. Liên đoàn Luật sư Việt Nam, các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức hành nghề luật sư.
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 3. Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi khi:

  1. Người được cấp không còn thường trú tại Việt Nam.
  2. Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
  3. Được tuyển dụng, bổ nhiệm là cán bộ, công chức, viên chức.
  4. Tất cả các trường hợp trên.
    (Khoản 1, Điều 7 LLS-VBHN 2015)

Câu 4. Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:

  1. Không quá ba người.
    (Khoản 1, Điều 14 LLS-VBHN 2015)
  2. Không quá năm người.
  3. Không quá hai người.
  4. Tất cả phương án trên đều sai.

Câu 5. Luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện:

  1. Đang hành nghề trong một tổ chức hành nghề luật sư.
  2. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
  3. Không trong thời gian bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật theo quy định và điều lệ của Liên đoàn Luật sư.
  4. Phải có đủ 3 điều kiện trên.
    (Khoản 1, TT 10/2021/TT-BTP)

Câu 6. Theo quy định của Luật Luật sư, Luật sư được hiểu là:

  1. Luật sư là người thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức (được gọi chung là khách hàng).
  2. Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
  3. Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là khách hàng).
    (Điều 2 LLS-VBHN 2015)
  4. Cả ba phương án trên đều sai.

Câu 7. Một trong những nghĩa vụ của luật sư là

  1. Không được từ chối các hợp đồng dịch vụ pháp lý đối với người nghèo và phải tham gia các khóa học do Đoàn luật sư tổ chức.
  2. Cung cấp các dịch vụ pháp lý cho người nghèo và tham gia các hội thảo, hội nghị góp ý các dự án luật.
  3. Hỗ trợ pháp lý miễn phí cho người nghèo và học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
  4. Trợ giúp pháp lý và tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Luật Luật sư.
    (Khoản 2, Điều 21 LLS-VBHN 2015)

Câu 8. Khi thực hiện trợ giúp pháp lý cho các khách hàng thuộc đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý, luật sư có được nhận tiền và lợi ích vật chất khác không?

  1. Nghiêm cấm.
    (điểm h, khoản 1, Điều 9 LLS-VBHN 2015
  2. Được nhận khi có thỏa thuận với khách hàng.
  3. Được nhận thù lao theo quy định của pháp luật về chế độ công tác phí của cán bộ công chức.
  4. Phương án b và c đúng.

Câu 9. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc:

  1. Theo hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý cho cá nhân, cơ quan, tổ chức.
  2. Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
    (Khoản 1 Điều 49 LLS-VBHN 2015)
  3. Không ký hợp đồng hoặc không thành lập, tham gia thành lập bất kỳ tổ chức hành nghề luật sư nào.
  4. Tại nhà riêng, không làm cho bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.

Câu 10. Công ty luật TNHH hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức nào sau đây:

  1. Văn phòng luật sư.
  2. Công ty luật hợp danh.
  3. Công ty luật TNHH một thành viên.
  4. Phương án b và c đều đúng.

Câu 11.  Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam được nhận người tập sự hành nghề luật sư khi nào?

  1. Khi có sự đồng ý bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở.
  2. Khi có sự đồng ý bằng văn bản của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
  3. Khi có sự đồng ý bằng văn bản của Đoàn luật sư nơi Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở.
  4. Khi có ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
    (Khoản 2, Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTP)

Câu 12. Khi hành nghề, luật sư không được:

  1. Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Sử dụng thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề vào mục dích xâm phạm lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  3. Cả phương án a, b đều đúng.
    (K1, 2 Điều 25 LLS-VBHN 2015)
  4. Cả phương án a, b đều sai

Câu 13. Luật sư từ chối tiếp nhận vụ việc của khách hàng trong trường hợp nào?

  1. Có căn cứ rõ ràng xác định khách hàng đã cung cấp chứng cứ giả hoặc yêu cầu của khách hàng không có cơ sở, trái đạo đức, trái pháp luật.
    (Quy tắc 11.3)
  2. Khách hàng có thái độ không tôn trọng luật sư và nghề luật sư và không thay đổi thái độ này.
  3. Luật sư không đủ khả năng chuyên môn hoặc điều kiện thực tế để thực hiện vụ việc
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 14. Tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào sau đây?

  1. Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động.
  2. Không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
  3. Chấm dứt hoạt động theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Luật Luật sư.
  4. Tất cả phương án trên.
    (Điều 17 NĐ 123/2013/NĐ-CP) 

Câu 15. Người muốn tập sự hành nghề luật sư cần làm gì để tập sự hành nghề luật sư

  1. Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
    (Khoản 2 Điều 4 TT 10/2021/TT-BTP)
  2. Lựa chọn và thỏa thuận với một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
  3. Làm việc cho một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
  4. Giúp việc cho một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.

PHẦN II. TỰ LUẬN LÝ THUYẾT (3 điểm)

Anh/Chị hãy trình bày Quy tắc những việc luật sư không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp. Hãy đưa ra ví dụ minh họa và phân tích ví dụ

Gợi ý đáp án:

Quy tắc 21. Những việc luật sư không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp
21.1. Có lời nói, hành vi vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của đồng nghiệp hoặc gây áp lực, đe dọa đồng nghiệp.
21.2. Thông đồng, đưa ra đề nghị với luật sư của khách hàng có quyền lợi đối lập với khách hàng của mình để cùng mưu cầu lợi ích cá nhân.
21.3. Tiếp xúc, trao đổi riêng với khách hàng đối lập về quyền lợi với khách hàng của mình để giải quyết vụ việc khi biết khách hàng đó có luật sư mà không thông báo cho luật sư đồng nghiệp bảo vệ quyền lợi hoặc luật sư đại diện cho khách hàng đó biết.
21.4. Thuê, trả tiền môi giới khách hàng hoặc môi giới khách hàng cho đồng nghiệp để nhận tiền hoa hồng.
21.5. Thực hiện các hành vi nhằm mục đích giành giật khách hàng như:
21.5.1. So sánh năng lực nghề nghiệp, phân biệt vùng, miền hoạt động hành nghề của luật sư hoặc tổ chức hành nghề luật sư này với luật sư, tổ chức hành nghề luật sư khác;
21.5.2. Xúi giục khách hàng từ chối đồng nghiệp để nhận vụ việc về cho mình hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo luật sư đồng nghiệp;
21.5.3. Trực tiếp hoặc sử dụng các nhân viên của mình hoặc người khác làm người lôi kéo, dụ dỗ khách hàng, trước trụ sở các cơ quan tiến hành tố tụng, trại tạm giam, cơ quan nhà nước và các tổ chức khác.
21.6. Áp đặt hoặc cố tình chi phối làm ảnh hưởng đến tính độc lập, khách quan trong hành nghề của đồng nghiệp có quan hệ phụ thuộc với luật sư như quan hệ thầy – trò, cấp trên – cấp dưới, huyết thống, thân thuộc.
21.7. Có hành vi tạo thành phe, nhóm giữa các luật sư để cô lập đồng nghiệp trong quá trình hành nghề.
21.8. Thực hiện việc liên kết, liên danh, thành lập nhóm luật sư hoạt động trái với quy định của pháp luật về luật sư, Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Bộ Quy tắc đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư.

PHẦN III. TỰ LUẬN TÌNH HUỐNG (4 điểm)

Chị B mời luật sư X bào chữa cho chồng là A vừa bị Công an Quận N khởi tố và tạm giam về tội cướp tài sản. Hơn 1 tháng sau kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận người bào chữa trong giai đoạn điều tra thì luật sư X mới vào trại tạm giam tham gia hỏi cung. Khi vụ án chuyển qua Toà án nhân dân Quận N chờ xét xử thì chị B có mời thêm luật sư Y tham gia bào chữa cho A. Sau khi được Tòa án cấp giấy chứng nhận bào chữa thì hôm sau luật sư Y vào trại giam gặp A, luật sư Y nói với chị B: “Luật sư X là người không có tâm, không đủ tầm để làm vụ án này, luật sư gì mà nhận rồi cả tháng không vào gặp chồng chị hay là bị Công an ghét cho nên không cho gặp. Tôi là người có danh tiếng, uy tín nhất ở đây nên chỉ cần mời hôm trước, hôm sau tôi vào gặp chồng chị ngay, chị nên làm thủ tục từ chối luật sư X, chỉ cần mình tôi bào chữa cho chồng chị là đủ rồi và đỡ rắc rối.”

1. Anh Chị hãy nhận xét gì về xử sự của luật sư Y? Tại sao?

2. Nếu là luật sư Y, anh chị phải ứng xử như thế nào?

Gợi ý đáp án:

1. Anh Chị hãy nhận xét gì về xử sự của luật sư Y? Tại sao?
–  Xử sự của Luật sư Y đã vi phạm Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nghiệp Luật sư.
Bởi vì, Luật sư Y đã vi phạm các Quy tắc trong quan hệ với đồng nghiệp như sau:
+ Xúc phạm danh dự, uy tín của đồng nghiệp… (QT 21.1)
+ So sánh năng lực nghề nghiệp… (QT 21.5.1)
+ Có sự cạnh tranh không lành mạnh (Qt 19)
2. Nếu là luật sư Y, anh chị phải ứng xử như thế nào?
–  Tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp (với Luật sư X);
–  Góp ý kịp thời khi thấy đồng nghiệp (Luật sư X) làm điều sai về việc Luật sư X vào trại giam chậm tiếp để tiếp xúc, trao đổi với chồng là A
(Quy tắc 18)

>>> Tải về máy: [PDF] Giáo trình Luật sư và đạo đức hành nghề luật sư

Tìm kiếm có liên quan: Câu hỏi trắc nghiệm Luật luật sư, Tài liệu ôn thi hết tập sự luật sư, Bài tập đạo đức nghề luật sư, Bài tập tình huống luật sư và nghề luật sư, Thi hết tập sự hành nghề luật sư, Giáo trình luật sư và đạo đức nghề luật sư, Câu hỏi về nghề luật sư, Kinh nghiệm thi hết tập sự luật sư

5/5 - (9071 bình chọn)

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền