Ý nghĩa của từ Quy phạm trong “Quy phạm pháp luật”

Chuyên mụcLý luận nhà nước và pháp luật, Thảo luận pháp luật Quy phạm

Theo định nghĩa phổ thông hiện nay, Quy phạm pháp luật là đơn vị cơ bản của pháp luật. Đó là những quy tắc, chuẩn mực do Nhà nước ban hành, mang tính bắt buộc chung phải thi hành. Vậy chữ QUY PHẠM ở đây có ý nghĩa như thế nào? Tại sao lại sử dụng chữ « quy phạm » trong trường hợp này?

Ý nghĩa của từ Quy phạm trong “Quy phạm pháp luật”

Xét dưới góc độ chữ nghĩa, “quy phạm” mang ý nghĩa khá đặc biệt.

Trong từ quy phạm, chữ QUY (規) có nghĩa phổ biến đó chính là cái khuôn tròn. Vì vậy có thể thấy trong tiếng trung hiện đại, chữ quy này còn được dùng để chỉ cái com-pa.

Chữ PHẠM (範) có nghĩa là khuôn mẫu hoặc giới hạn của sự vật nào đó (như phạm vi). Khi ghép hai chữ lại với nhau, chúng ta có từ “quy phạm” nghĩa là cái khuôn tròn dùng để giới hạn một sự vật hiện tượng nhất định.
Từ đây, “quy phạm ” có thể hiểu theo nghĩa đen là KHUÔN KHỔ HÀNH VI do một cộng đồng tạo ra (quy phạm xã hội) hay do nhà nước ban hành (quy phạm pháp luật) để duy trì và quản lý trật tự xã hội. Đó là những quy tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh mối quan hệ giữa con người với nhau trong một PHẠM VI cộng đồng nhất định.

Có một điểm thú vị là « quy phạm » trong tiếng anh và tiếng pháp là norm/norme, được lấy từ tiếng latin « norma » có nghĩa gốc là cái thước, cái ê ke, hay cái thước vuông – công cụ của thợ mộc dùng để đo đạc và đẽo gọt theo cho đúng. Đi từ tầng nghĩa này, « norma » dần phát triển thành « những chuẩn mực cơ bản » để mọi người tuân theo, như khi ta kẻ các đường thẳng thì phải theo cái thước, cái ê ke vậy.

Bên cạnh đó, từ « rule » (tiếng anh) hay « règle » (tiếng pháp) đều vốn có nghĩa gốc là THƯỚC ĐO, sau đó được gán thêm tầng nghĩa « luật lệ », « quy tắc » cũng là vì vậy.

Như vậy, cùng một nội hàm, nhưng từ « quy phạm » trong tiếng Việt sử dụng từ ngữ thiên về chỉ phạm vi, giới hạn, còn « quy phạm » – norma trong ngôn ngữ phương Tây thì đi từ những liên tưởng cụ thể về thước đo (quy tắc, luật lệ) và hành động vạch theo (tuân theo quy tắc, luật lệ) để hình thành nên tầng nghĩa pháp lý ngày nay vẫn sử dụng.

Tác giả : Linh-Anh
Minh họa : Anh

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Từ điển Hán Nôm
2.« norm », từ điển tiếng Anh Oxford online, https://en.oxforddictionaries.com/definition/norm
3.« norme », wikitionaire, https://fr.wiktionary.org/wiki/norme
4.« norma », Félix Gaffiot, Dictionnaire latin français, Hachette, 1934 https://www.lexilogos.com/latin/gaffiot.php?q=norma

Nguồn: Hoàng Thảo Anh, Lê Thị Khánh Linh,  Ý nghĩa của từ « Quy phạm » trong « Quy phạm pháp luật », Luật văn diễn dịch, https://luatvandiendich.wordpress.com/2018/10/31/y-nghia-cua-tu-quy-pham-trong-quy-pham-phap-luat/

5/5 - (3 bình chọn)

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền