Tổng hợp câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật chứng khoán

Chuyên mụcLuật chứng khoán Luật Chứng khoán

Tổng hợp câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật chứng khoán (có đáp án) để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

..

Những nội dung liên quan:

..

Câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật chứng khoán

Download tài liệu về máy

[PDF] Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật chứng khoán

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Câu hỏi bán trắc nghiệm Luật chứng khoán ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Câu 1: Tổ chức niêm yết khi giao dịch cổ phiếu quỹ chỉ được phép:

a) Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
b) Mua lại không quá 30% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
c) Thực hiện trong vòng 6 tháng
d) Thực hiện trong vòng 3 tháng
e) a và c
f) b và d

Câu 2: Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng là:

a) Chào bán sơ cấp lần đầu
b) Chào bán thứ cấp lần đầu
c) Cả hai phương án trên
d) Không phương án nào đúng

Câu 3: Trái phiếu sẽ bị hủy bỏ niêm yết khi thời gian thanh toán còn lại của trái phiếu ít hơn:

a) 1 tháng
b) 2 tháng
c) 3 tháng
d) 4 tháng

Câu 4: Công khai thông tin về thị trường chứng khoán phải thỏa mãn các yêu cầu sau, ngoại trừ:

a) Chính xác
b) Kịp thời
c) Dễ tiếp cận
d) Ưu tiên khách hàng

Câu 5: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:

a) Là chủ nợ chung
b) Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c) Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
d) Là người cuối cùng được thanh toán

Câu 6: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:

a) Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
b) Trước các khoản sau thuế
c) Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
d) Trước các khoản thuế
e) Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ đông phổ thông

Câu 7: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng Việt Nam là:

a) Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
b) Có vốn tối thiểu là 10 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
c) Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
d) Có vốn tối thiểu là 5 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi

Câu 8: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:

a) 25% tổng số cổ phiếu
b) 49% tổng số cổ phiếu
c) 30% tổng số cổ phiếu
d) 27% tổng số cổ phiếu

Câu 9: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:

a) Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên
b) Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ đồng trở lên
c) Là công ty cổ phần, công ty TNHH, DNNN, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên
d) Không câu nào đúng

Câu 10: Quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Việt Nam là quỹ:

a) Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
b) Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
c) Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán
d) Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán

Câu 11: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:

a) 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
b) 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
c) 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d) 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực

Câu 12: Hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:

a) Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty
b) Ít nhất 20% vốn cổ phần của công ty trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c) Ít nhất 50% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
d) Ít nhất 30% vốn cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết

Câu 13: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:

a) 3 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
b) 4 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
c) 5 số báo liên tiếp của 1 tờ báo
d) 6 số báo liên tiếp của 1 tờ báo

Câu 14: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường trong thời gian:

a) 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
b) 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
c) 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
d) 44 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra

Câu 15: Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được:

a) Tự do mua bán cổ phiếu mọi nơi
b) Chỉ được mở tài khoản giao dịch của mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc
c) Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của 1 tổ chức phát hành
d) Làm giám đốc của 1 công ty niêm yết

Câu 16: Điều kiện nào là chưa chính xác của việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng:

a) Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán lần đầu ra công chúng được thực hiện đồng thời với thủ tục xin phép lập Quỹ đầu tư chứng khoán
b) Việc phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán để tăng vốn của quỹ đầu tư chứng khoán phải được UBCK chấp thuận
c) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ xin phép phát hành đạt ít nhất 10 tỷ

Câu 17: Đại diện giao dịch của thành viên được phép sửa lỗi giao dịch khi:
a) Phát hiện nhập sai lệnh và lệnh gốc chưa khớp
b) Phát hiện nhập sai lệnh khi lệnh gốc chưa được khớp và phải xuất trình lệnh gốc và được trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận
c) Không được phép sửa lỗi khi nhập sai lệnh trong mọi trường hợp

Câu 18: Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua:

a) Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
b) Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
c) Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
d) Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân

Câu 19: Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:

a) 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
b) 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
c) 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
d) Không phải đặt cọc

Câu 20: Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:

a) Bộ trưởng bộ tài chính quy định
b) Chủ tịch Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước quy định
c) Thống đốc ngân hàng nhà nước quy định
d) Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán quy định

Câu 21: Đối tượng công bố thông tin trên thị trường chứng khoán gồm:

a) Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
b) Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
c) Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán
d) Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch

Câu 22: Doanh nghiệp được quyền phát hành chứng khoán theo quy định của pháp luật là:

1. Công ty cổ phần
2. Công ty TNHH
3. Công ty nhà nước
4. Công ty hộ danh
5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Phương án:

a) Chỉ 1 và 2
b) Chỉ 1, 2 và 3
c) Chỉ 1, 3 và 5
d) Tất cả

Câu 23: Thời hạn cho việc phân phối chứng khoán ra công chúng là:

a) 30 ngày
b) 60 ngày
c) 90 ngày
d) Trên 90 ngày

Download tài liệu về máy

Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật chứng khoán PDF

Do hệ thống lưu trữ dữ liệu của Hocluat.vn thường xuyên bị quá tải nên Ban biên tập không đính kèm File trong bài viết. Nếu bạn cần File word/pdf tài liệu này, vui lòng để lại Email ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Câu 24: Người thâu tóm khi thực hiện giao dịch chào mua công khai, phải đáp ứng yêu cầu sau:

a) Báo cáo Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước ít nhất 10 ngày làm việc trước khi chào mua
b) Thực hiện chào mua không dưới 30 ngày và không quá 60 ngày
c) Hủy chào mua thâu tóm khi khối lượng chào bán vượt khối lượng chào mua
d) Thực hiện đồng thời chào mua công khai và không thông qua khớp lệnh tại trung tâm giao dịch chứng khoán
e) Đặt giá chào mua thấp hơn giá đóng cửa trên trung tâm giao dịch chứng khoán
f) a, c và d
g) c, d và e

Câu 25: Theo quy định việc xem xét hồ sơ phát hành chứng khoán ra công chúng được thực hiện theo hình thức:

a) Cấp phép phát hành
b) Đăng ký phát hành
c) Cả hai hình thức trên
d) Không có hình thức nào đúng

Câu 26: Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ đối với cổ phiếu của công ty niêm yết được thực hiện khi:

a) Báo cáo bằng văn bản cho trung tâm giao dịch chứng khoán sau khi thực hiện giao dịch 10 ngày
b) Báo cáo bằng văn bản cho trung tâm giao dịch chứng khoán ngay sau khi thực hiện giao dịch
c) Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận tối thiểu 10 ngày trước ngày giao dịch
d) Báo cáo bằng văn bản và trung tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận trước 03 ngày giao dịch
e) Không cần báo cáo với trung tâm giao dịch chứng khoán

Câu 27: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:

a) Cổ phiếu phổ thông
b) Cổ phiếu ưu đãi
c) Trái phiếu công ty
d) Tất cả các loại chứng khoán trên

Câu 28: Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:

a) Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn
b) Phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức
c) Phát hành thêm cổ phiếu thưởng
d) Tất cả các câu trên

Câu 29: Tổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:

a) 20% vốn tự có của tổ chức phát hành
b) 25% vốn tự có của tổ chức phát hành
c) 30% vốn tự có của tổ chức phát hành
d) 35% vốn tự có của tổ chức phát hành

Câu 30: Sau khi có quyết định thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:

a) 15 ngày
b) 30 ngày
c) 45 ngày
d) 60 ngày

Câu 31: Việc phát hành chứng khoán nào dưới đây không thuộc diện điều chỉnh của Nghị định 144/CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán

a) cổ phiếu doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
b) chứng khoán của các tổ chức tín dụng
c) Chứng chỉ quỹ đầu tư
d) Cả a và b
e) Cả b và c

Câu 32: Theo quy định tại Nghị định 144/CP, phát hành chứng khoán ra công chúng là việc chào bán một đợt chứng khoán có thể chuyển nhượng được thông qua tổ chức trung gian cho:

a) Ít nhất 50 nhà đầu tư
b) Ít nhất 100 NĐT
c) Ít nhất 50 NĐT ngoài tổ chức phát hành
d) Ít nhất 100 NĐT ngoài tổ chức phát hành

Câu 33: Việc phát hành trái phiếu ra công chúng đòi hỏi phải có:

a) Tài sản đảm bảo
b) Tổ chức bảo lãnh phát hành
c) Đại diện người sở hữu trái phiếu
d) Cả a và b
e) Cả b và c

Câu 34: Đối với doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa và niêm yết ngay trên thị trường chứng khoán, điều kiện niêm yết cổ phiếu nào sau đây sẽ được giảm nhẹ:

a) Vốn điều lệ
b) Thời gian hoạt động có lãi
c) Thời gian cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiếm soát
d) Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành

Câu 35: Thời gian cam kết nắm giữ ít nhất 50 % cổ phiếu do mình sở hữu kể từ thời điểm niêm yết của thành viên hội đồng quản trị, ban Giám Đốc, ban kiểm soát của các công ty niêm yết là:

a) 1 năm
b) 2 năm
c) 3 năm
d) 4 năm

Câu 36: Yêu cầu về vốn điều lệ 5 tỷ đồng của tổ chức phát hành cổ phiếu ra công chúng theo quy định tại thông tư 60 được tính trên cơ sở:

a) Giá thị trường
b) Giá trị sổ sách

Câu 37: % tối đa trên vốn tự có mà 1 tổ chức bảo lãnh phát hành được phép bảo lãnh cho một đợt phát hành là:

a) 20%
b) 30%
c) 40%
d) 50%

Câu 38: Trái phiếu phát hành ra công chúng có thể là:

a) Trái phiếu có hoặc không có đảm bảo
b) Trái phiếu chuyển đổi
c) Trái phiếu có kèm chứng quyền
d) Tất cả

Câu 39: Đại diện người sở hữu trái phiếu có thể là:

a) Tổ chức định mức tín nhiệm
b) Công ty chứng khoán có giấy phép hoạt động lưu ký
c) Ngân hàng thương mại
d) Cả b và c

Câu 40: Thời hạn tối đa để Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) ra quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu, trái phiếu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ là:

a) 15 ngày làm việc
b) 30 ngày làm việc
c) 45 ngày làm việc
d) 60 ngày làm việc

Câu 41: Yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu trong điều kiện niêm yết cổ phiếu và trái phiếu có khác nhau không:

a) Có
b) Không

Câu 42: So với Nghị định 48/CP, tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu theo quy định tại Nghị định 144/CP có giảm nhẹ về:

a) Vốn điều lệ
b) Tỷ lệ ra công chúng
c) Số lượng cổ đông ngoài tổ chức phát hành
d) Cả a và c

Câu 43: Các tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu bị hủy bỏ niêm yết có thể xin niêm yết lại không:

a) Có
b) Không

Câu 44: Mức ký quỹ giao dịch bán chứng khoán theo quy định hiện hành:

a) Đáp ứng tỷ lệ do chủ tịch UBCK quy định
b) Có đủ số lượng chứng khoán đặt bán
c) Có tối thiểu 70% chứng khoán đặt bán
d) Có tối thiểu 50% chứng khoán đặt bán

Câu 45: Nhà đầu tư được phép:

a) Mở mỗi công ty chứng khoán 1 tài khoản
b) Mở nhiều tài khoản tại 1 công ty chứng khoán
c) Mở 1 tài khoản tại 1 công ty chứng khoán

Câu 46: Nhà đầu tư được phép:

a) Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong lần khớp lệnh
b) Đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch
c) Không được đặt lệnh mua và bán 1 loại cổ phiếu trong ngày giao dịch

Câu 47: công ty chứng khoán được phép

a) Giao dịch cổ phiếu lô lẻ với nhà đầu tư theo mức giá khớp lệnh tại thị trường giao dịch chứng khoán
b) Mua cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư với giá thỏa thuận trong biên độ quy định
c) Bán cổ phiếu lô lẻ của nhà đầu tư với giá thỏa thuận trong biên độ quy định

Câu 48: Tổ chức niêm yết phải nộp báo cáo tài chính năm theo thời hạn sau:

a) Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính (thời hạn hoàn thành BCTC năm chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính)
b) Chậm nhất 10 ngày sau thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm (ngày hoàn thành BCTC được tính từ ngày tổ chức kiểm toán chấp thuận ký báo cáo kiểm toán)

Câu 49: Tổ chức nào sau đây phải có nghĩa vụ công bố thông tin về chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán

a) Quỹ đầu tư chứng khoán
b) Công ty quản lý quỹ
c) Ngân hàng giám sát

Câu 50: Chọn những câu đúng nhất về Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam:

a) Được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần
b) Được thanh lập công ty TNHH 100% vốn nước ngoài
c) Được đặt văn phòng đại diện khi được phép
d) Được tham gia góp vốn, mua cổ phần, góp vốn liên doanh thanh lập công ty theo tỷ lệ góp vốn do thủ tướng quy định
e) Không được đặt văn phòng đại diện
f) Đương nhiên được đặt văn phòng đại diện
g) a,b và c
h) b và c
i) c và d

Câu 51: Các loại niêm yết nào dưới đây mang tính chất sáp nhập thâu tóm công ty:

a) Niêm yết lần đầu
b) Niêm yết bổ sung
c) Thay đổi niêm yết
d) Niêm yết lại
e) Niêm yết cửa sau

Câu 52: Hành vi nào sau đây không thuộc hành vi lũng đoạn thị trường:

a) Sử dụng thông tin nội bộ để mua hoặc bán chứng khoán trước khi tin đó được công bố
b) Thông đồng để mua bán chứng khoán để làm thay đổi cung cầu chứng khoán
c) Giao dịch chứng khoán không thuộc quyền sở hữu của mình
d) Lôi kéo người khác tham gia giao dịch chứng khoán

Câu 53: Nhân viên công ty kiểm toán được chấp thuận, sau khi kiểm toán công ty X tư vấn cho bạn mình bán cổ phiếu của công ty X vì công ty này hoạt động không hiệu quả. Vậy hành vi của nhân viên kiểm toán thuộc hành vi:

a) Lũng đoạn thị trường
b) Giao dịch nội gián
c) Bán khống
d) Công bố thông tin

Câu 54: Trung tâm giao dịch chứng khoán được tổ chức dưới hình thức:

a) Tổ chức tự quản
b) Đơn vị sự nghiệp có thu

Câu 55: Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, cần phải có các bước:

a) Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng khoán
b) Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua, bán chứng khoán
c) công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm giao dịch chứng khoán
d) Nhà đầu tư nhận chứng khoán hoặc nhận tiền sau 3 ngày kể từ ngày giao dịch
e) công ty chứng khoán thông báo kết quả cho nhà đầu tư
f) Trình tự các bước trên là:
g) a,b,c,d và e
h) a,c,e,b và d
i) b,a,e,d và c
j) b,c,a,e và d
k) Không có phương án nào đúng

Câu 56: thị trường chứng khoán đang lên giá, cổ phiếu A tăng giá liên tuc qua nhiều phiên, nhà tư vấn nên khuyên khách hàng:

a) Mua ngay chứng khoán A vì dự kiến giá còn tăng
b) Bán ngay chứng khoán A vì đã tăng lên đỉnh
c) Không nên mua bán gì vì thị trường không ổn định
d) Đưa ra các thông tin và để nhà đầu tư tự quyết định

Câu 57: Các tổ chức đầu tư (NHNN, NHTM, và các tổ chức khác) được phép tham gia đấu thầu, đại lý phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu chính phủ được mở tài khoản lưu ký tại Trung tâm giao dịch chứng khoán, khi giao dịch trái phiếu thì phải đặt lệnh tại:

a) Trung tâm giao dịch chứng khoán
b) Ngân hàng lưu ký chứng khoán
c) Công ty chứng khoán

Câu 58: Tổ chức niêm yết khi giao dịch cổ phiếu quỹ, chỉ được phép:

a) Mua lại không quá 25% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
b) Mua lại không quá 30% cổ phiếu của tổ chức niêm yết
c) Thực hiện trong 6 tháng
d) Thực hiện trong 3 tháng
e) a và c
f) b và d

Câu 59: Tổ chức, cá nhân nắm giữ hoặc cùng liên quan nắm giữ tới 5%,10%,15%, 20% vốn cổ phần của một tổ chức niêm yết và mỗi khi có giao dịch làm thay đổi tăng, giảm các mức trên, nếu không báo cáo Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 03 ngày kể từ ngày giao dịch đạt, vượt các mức nói trên, sẽ buộc phải:

a) Bán ra trong 30 ngày
b) Không được hưởng cổ tức, quyền kèm theo cho phần cổ phiếu buộc phải bán ra
c) a và b

Câu 60: Công ty chứng khoán được phép thực hiện, ngoại trừ trường hợp:

a) Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng về giao dịch chứng khoán
b) Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng, cung cấp thông tin và bảo mật thông tin cho khách hàng
c) Hoạt động tín dụng và cho vay chứng khoán
d) Ưu tiên thực hiện lệnh khách hàng trước lệnh của công ty chứng khoán
e) Tự ý mua bán chứng khoán trên tài khoản của khách hàng hoặc mượn danh nghĩa của khách hàng để mua bán
f) b,c và e
g) c và e

Câu 61: Công ty quản lý quỹ đầu tư được thực hiện, ngoại trừ trường hợp:

a) Hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán
b) Thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ
c) Nhận thù lao từ các hoạt động giao dịch mua bán tài sản cho quỹ (ngoài phí và thưởng theo quy định)
d) Dùng vốn và tài sản của quỹ để cho vay bảo lãnh các khoản vay
e) a và c
f) c và d

Câu 62: Công ty chứng khoán và nhân viên công ty không được phép ngoại trừ:

a) Làm trái lệnh giao dịch của nhà đầu tư
b) Không cung cấp xác nhận kết quả giao dịch
c) Đầu tư vào công ty chứng khoán khác
d) Tách biệt hoạt động kinh doanh của chủ sở hữu công ty với hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán

Câu 63: Hình thức pháp lý của công ty chứng khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam là:

a) Công ty TNHH và CTCP
b) Công ty hợp danh
c) Công ty liên danh
d) a và c

Câu 64: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các công ty chứng khoán được tiến hành một số loại hình kinh doanh chứng khoán sau, ngoại trừ:

a) Môi giới
b) Tự doanh
c) Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
d) Bảo lãnh phát hành chứng khoán

Câu 65: Dưới đây là chức năng chính của công ty chứng khoán ngoại trừ:

a) Là trung gian giữa người đầu tư và tổ chức niêm yết
b) Cung cấp tín dụng cho khách hàng
c) Thực hiện lệnh mua bán cho khách hàng
d) Tư vấn đầu tư trực tiếp cho khách hàng khi họ có yêu cầu

Câu 66: Theo quy định hiện hành, một công ty chứng khoán muốn thực hiện việc bảo lãnh phát hành ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện:

1. Có giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành
2. Có giấy phép hoạt động tự doanh và bảo lãnh phát hành
3. Có phương án chào bán chứng khoán ra công chúng khả thi
4. Không phải là người có liên quan với tổ chức phát hành

Phương án

a) 1 và 2
b) 1 và 4
c) 2 và 4
d) 2, 3 và 4

Câu 67: Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài muốn thực hiện kinh doanh chứng khoán ở Việt Nam được phép lập:

a) Chi nhánh tại Việt Nam
b) Công ty chứng khoán 100% vốn nước ngoài
c) Công ty chứng khoán liên doanh với đối tác Việt Nam theo tỷ lệ góp vốn tối đa 30% vốn điều lệ
d) Công ty chứng khoán liên doanh với đối tác Việt Nam theo tỷ lệ góp vốn tối đa 49% vốn điều lệ

Câu 68: công ty chứng khoán phải liên tục duy trì mức vốn khả dụng:

a) 8% tổng tài sản
b) Đúng 8% trên tổng nợ đã điều chỉnh
c) Tối thiểu 8% trên tổng nợ đã điều chỉnh
d) Tối thiểu 5% trên tổng nợ điều chỉnh

Câu 69: Hình thức pháp lý của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật Việt Nam:

a) CTCP hoặc CTTNHH
b) CTCP, CTTNHH hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
c) Doanh nghiệp nhà nước
d) CTCP, CTTNHH hoặc công ty liên doanh

Câu 70: Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán có giá trị:

a) Trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp
b) Trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp
c) Trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp
d) Không thời hạn

Câu 71: Dưới đây là các điều kiện để 1 cá nhân là công dân Việt Nam được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán, ngoại trừ:

a) Có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự
b) Phải là cử nhân kinh tế hoặc luật
c) Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về kinh doanh chứng khoán do Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp
d) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch do Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức

Câu 72: Đối tượng nào dưới đây đều được Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán, ngoại trừ:

a) Các công ty chứng khoán đã được cấp giấy phép kinh doanh chứng khoán
b) Các ngân hàng thương mại (NHTM) hoạt động tại VN
c) Tất cả các tổ chức tín dụng thành lập theo luật các tổ chức tín dụng
d) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại VN

Câu 73: Các công ty chứng khoán được mở tài khoản lưu ký tại:

a) NHTM được cấp phép hoạt động lưu ký chứng khoán
b) Trung tâm giao dịch chứng khoán
c) Ngân hàng chỉ định thanh toán
d) Tổ chức phát hành

Câu 74: Việc hình thành quỹ hỗ trợ thanh toán nhằm:

a) Quyên góp tiền từ các thành viên lập quỹ mua bán chứng khoán nhằm bình ổn thị trường
b) Thanh toán thay cho thành viên lưu ký tạm thời mất khả năng thanh toán
c) Kinh doanh chứng khoán để bù đắp chi phí của các công ty chứng khoán trong thời gian đầu hoạt động
d) Tất cả đều sai

Câu 75: Các đối tượng nào được phép tham gia thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán tại Ngân hàng chỉ định thanh toán:

1. Các công ty chứng khoán thành viên
2. Các NHTM được cấp phép làm thành viên lưu ký
3. Trung tâm giao dịch chứng khoán
4. Các nhà đầu tư có tổ chức

Phương án

a) 1
b) 1 và 2
c) 1, 2 và 3
d) 1 và 4

Câu 76: Công ty chứng khoán không phải bảo đảm nghĩa vụ nào trong các nghĩa vụ sau:

a) Thu thập đầy đủ thông tin về tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư của khách hàng
b) Quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sảm của công ty
c) Bảo mật thông tin cho khách hàng
d) Giám sát việc tuân thủ pháp luật khi đầu tư chứng khoán của khách hàng

Câu 77: Công ty chứng khoán phải gửi cơ quan quản lý nhà nước các báo cáo định kỳ sau, ngoại trừ:

a) Báo cáo hoạt động kinh doanh hàng tháng
b) Báo cáo tài chính quý
c) Báo cáo tài chính nửa năm
d) Báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập

[Download] Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật chứng khoán

Download tài liệu về máy

[PDF] Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm Luật chứng khoán

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Luật chứng khoán ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

5/5 - (30230 bình chọn)

Phản hồi

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền