Tổng hợp bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải

Chuyên mụcLuật tài chính, Luật thuế Thuế là gì

Tổng hợp bài tập thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ và theo phương pháp trực tiếp (có lời giải) để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Tổng hợp bài tập thuế giá trị gia tăng

Download tài liệu về máy

[PDF] Bài tập tính thuế GTGT

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Bài tập tính thuế GTGT ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Bài 1: Công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Bài làm:

Giá trị tính thuế giao tăng của lô hàng: Giá tính thuế giá trị gia tăng cho lô hàng là 20.000.000 (đ)

Bài 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Bài làm:

Giá tính thuế của một nồi cơm điện: 800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ.

Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái: 760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.

Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng.

Bài 3: Doanh nghiệp thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau: Doanh nghiệp sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Giá mua chưa thuế SP A: 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %Giá bán chưa thuế SP A: 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng.

Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

SP` Giá mua Thuế GTGT đầu Tổng Giá bán Thuế GTGT đầu Tổng Thuế chưa thuế vào giá mua chưa ra giá bán phải GTGT Thuế Thuế phải thuế Thuế Thuế nộp suất khấu thanh GTGT suất nộp trừ toánX 1 2 3=1*2 4=1+3 5 6 7=5*6 8=5+7 9=7- 3A 9 000 0,05 450 9 450 15 000 0,1 1 500 16 500 1 050B 15 000 0,1 1500 16 500 20 000 0,1 2 000 22 000 500C 20 000 0,05 1000 21 000 30 000 0,1 3 000 33 000 2000D 25 000 0 0 25 000 35 000 0,1 3 500 38 500 3 500

Bài 5: Trong tháng 12/2009 tại một Doanh nghiệp SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:

I – Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng

1. Để sử dụng cho việc SX sp A:

a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg

b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ

c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ

2. Để sử dụng cho việc SX sp B:

a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu

b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu 3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu

II – Tiêu thụ sp trong tháng1. Sp A (giá bán chưa thuế GTGT)

a. Bán cho cty thương mại An Khánh 120.000 sp với giá130.000đ/sp

b. Trực tiếp XK 24.000 sp với giá FOB là 135.000đ/sp

c. Bán cho Doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp với giá là 120.000đ/sp

2. Sp B (giá bán đã có thuế GTGT)

a. Bán quá các đại lý bán lẻ số lượng 60.000 sp với giá132.000đ/sp

b. Bán cho cty XNK X 5.000 sp với giá 150.000đ/sp

c. Trực tiếp XK 35.000 sp với giá FOB là 150.000đ/spYêu cầu: tính thuế GTGT mà Doanh nghiệp phải nộp trong tháng biết thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là10%?

Tính thuế GTGT của Doanh nghiệp phải nộp trong tháng.

I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:

1. Để sản xuất cho sản phẩm A: Mua từ công ty X => thuế phải nộp là 15000 x 70000 x 10% =105000000( đồng) Mua từ công ty Y => Thuế GTGT phải nộp: 370000000(đòng) Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là: 500000000x 10%= 50000000( đồng)Tổng GTGT vào của sản phẩm A là: 105 + 137 +50 =525 (triệu)

2. Để sản xuất sản phẩm B:

a. Mua từ công ty M => thuế phải nộp là: 120 x 10%= 12(triệu)

b. Mua từ công ty N => thuế phải nộp là: Giá tính thuế: = 300( triệu)=>Thuế GTGT phải nộp: 300 x 10% = 30 (triệu)

c. Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là: 120 x 10% = 35 (triệu)=>Tổng GTGT vào của sản phẩm B là: 12 +30+ 35 = 77 (triệu)

3. Dùng chung cho cả sản phẩm A và B l=> thuế GTGT phải nộp là? 510 x 10%= 51(triệu )Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 ( triệu)

II. Tiêu thụ trong tháng:

1. Sản phẩm A:

a. Thuế GTGT ra phải nộp là: 120000x 130000x 10%= 1560000000( đồng)

b. Trực tiếp xuất khẩu => GTGT ra =0c. Bán cho Doanh nghiệp chế suất => GTGT =0=>

2. Sản phẩm Ba. Bán cho các đại lý bán lẻ

Giá tính thuế GTGT =Thuế GTGT phải nộp là: 60000x 120000x 10%= 720( triệu)

b. Bán cho công ty XNK: Giá tính thuế GTGT ==>Thuế GTGT phải nộp là: 136363,64 x 5000×10%= 68181818,18(đồng)Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 788181818,2 ( Đồng)

Tổng thuế GTGT đầu ra của Doanh nghiệp là: 1560000000+788181818,2=2348181818 ( Đồng)

Vạy thuế GTGT của Doanh nghiệp phải nộp là: GTGTp= GTGTr – GTGTv = 2348181818 – 653000000= 1695181818 (Đồng)

Bài 6: Tại công ty X trong tháng 1 năm 2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

I – Mua hàng.

1. Nhập khẩu dây chuyền sản xuất theo giá FOB tính theo tiền VN là 7.000.000 đ, chi phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế chiếm 5% tên giá CIF, thuế suất thuế NK là 1%. Hệ thống được miễn nộp thuế GTGT.

2. NK rượu trên 40 độ làm nguyên liệu, số lượng NK là 10.000 lít theo giá CIF 40.000 đ/lít, thuế suất của thuế NK là 65%.

3. Mua hương liệu trong nước để phuc vụ cho sx với tổng trị giá mua là 4.500 triệu, thuế GTGT là 450 triệu.

II- Sản xuất: Từ những NVL nói trên cùng với những nguyên liệu tồn kho khác công ty đã sx ra 150.000 chai rượu 25 độ.

III- Tiêu thụ:

1. Xuất ra nước ngoài 70.000 chai rượu theo điều kiện CIF là 305.000 đ/chai.Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000 đ/chai.

2. Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 80.000 đ/chai với đơn giá bán chưa thuế GTGT là 340.000 đ/chai.

IV-

1. Thuế suất của thuế GTGT là 10%.

2. Thuế suất của thuế XK các mặt hàng là 2%.

3. Thuế suất thuế TTDB của rượu trên 40 độ là 65%, rượu 25 độ là 30%.4. Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF. Yêu cầu: 1. Thuế NK, thuế TTDB, thuế GTGT của hàng NK công ty X phải nộp.2. Thuế XK phải nộp, thuế TTDB, thuế NK của công ty được hoàn lại nếu có.3. Tính thuế GTGT phải nộp cuối kỳ.

Bài làm:

I- Mua hàng:

1). Giá tính thuế của dây chuyền sx

NK: = 7.368.421 (đồng) 700 .000 0,95CIF = Thuế NK phải nộp: NKp = 7.368.421 x 1% =73.684,21 (đồng)

2) Thuế NK 10.000 lít rượu

NKp = 10.000 x 40.000 x 65% = 260.000.000 (đồng) Thuế TTDB phải nộp ở khâu NK là: TTDBp = (10.000 x 40.000 + 260.000.000) x 65% = 429.000.000 (đông). Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK là: GTGTp = (10.000×40.000+260.000.000+429.000.000) x 10% = 108.900.000 (đồng)

3) Thuế GTGT đầu vào của hương liệu: 450.000.000 (đồng)

II- Tiêu thụ:

1) Thuế XK của 70.000 chai rượu: XKp = 70.000 x (305.000- 5.000) x 2% = 420.000.000 (đồng)TTDBr = 0GTGTr = 0 Thuế TTDB đầu vào của nguyên liệu được hoàn: 429.000000/150.000 x 70.000 = 200.200.000 (đồng) Thuế GTGT đầu vào của nguyên liệu sx 70.000 sản phẩm: � 70.000 = 260.820.000 (đồng)450.000.000+108.900.000 150.000

2) Thuế TTDB đầu vào của 80.000 sản phẩm bán cho công ty thương nghiệp: TTDBv = 429.000.000/150.000 x 80.0000 = 228.800.000 (đồng)

Thuế TTDB đầu ra của 80.000 sản phẩm: TTDBr = 80.000� �0,3 = 6.276.923.077 (đồng) 340.000 1+0,3→Thuế TTDB phải nộp cho 80.000 sp: TTDBp = 6.276.923.077 – 288.800.000 = 6.048.123.077 (đồng) Thuế GTGT đầu ra của 80.000 sp: GTGTr = 80.000 x 340.000 x 10% = 2.720.000.000 (đồng) Thuế GTGT đầu vào của 80.000 sp: �80.000 = 298.080.000 (đồng) 450.000.000+108.900.000 150.000GTGTv =→Thuế GTGT phải nộp của 80.000 sp: GTGTp = 2.720.000.000- 298.080.000= 2.421.920.000 (đồng)

Kết luận: 1)Tổng thuế NK=73.684,21 + 260.000.000 = 260.073.684,21 (đông) Thuế TTDB phải nộp của hàng nhập khẩu: 429.000.000 (đồng) Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu: 108.900.000 (đồng)2)Thuế XK phải nộp: 420.000.000 (đồng) Thuế TTDB được hoàn: 200.200.000 (đồng)3)Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ: 2.421.920.000- 260.820.000=2.161.100.000(đồng)

Bài 7: Công ty du lịch Sài Gòn trong tháng 8/2008 có các NV kinh tế phátsinh như sau:

1.Thực hiện hợp đồng với công ty H đưa 50 nhân viên của công ty Hđi tham quan từ TP HCM đi HN và về lại TP HCM trong 5 ngày vớigiá trọn gói 6.050.000 d/ người

2.Thực hiện hợp đồng với công ty du lịch Singapo theo hình thức trọngói đưa đoàn khách Singapo đến VN và lại về Singapo trong vòng 7ngày với tổng giá thanh toán quy ra đồng VN là 530tr.đ. Công ty dulịch Sài Gòn phải lo toàn bộ vé máy bay ăn ở thăm quan. Riêng vémáy bay từ singapo về Việt Nam và ngược lại hết 200tr.đ

3.Thực hiện hợp đồng đưa 30 nhân viên cty H tham quan từ VN sangHK và về lại VN trong vòng 6 ngày với giá trọn gói 15 tr.đ/khách.Cty đã ký với cty du lịch HK với giá 12.800.000đ/khách.cty du lịchhông kong lo toàn bộ vé máy bay,ăn ở…

Yêu cầu: xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng của cty du lịch Sài Gòn. Biết rằng cty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT các dịch vụ là 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 20tr.đ

Bài làm:

Giá trọn gói

1. Giá tính thuế = 1 + thuế suất thuế GTGT 6.050.000 = = 5.500.000 1+ 10%Số thuế GTGT công ty du lịch sài gòn phải nộp: 50×5.500.000×10% = 27,5 (tr.đ)

2. Thuế GTGT công ty phải nộp khi đưa đoàn khách tham quan 530 – 200 x 10% = 30 ( tr.đ) 1+10%

3. Giá tính thuế khi công ty đưa 30 nhân viên đi tham quan: 15.000.000 – 12.800.000 = 2.000.000 (đ) 1 + 10 % Thuế GTGT đầu ra là: 30x2x10% = 6 (tr.đ) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 20 ( tr.đ) Tổng thuế GTGT công ty phải nộp: 27,5 + 30 +6 – 20 = 43,5 (tr.đ)

Bài 8: Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau: •Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. ThuếGTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ•Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx đượcdùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu Doanh nghiệp bị tính theo giá CIF là 20 triệuUSD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tínhtrên giá CIF•NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơnchứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này vớidoanh thu chưa thuế là 180 tr.đ

Yêu cầu:

1. Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào,với số lượng bao nhiêu?Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6% Thuế suất thuế NK sp Y là 50% Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10% Tỷ giá 1USD = 19.000 đ

2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Ynói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã đượcVinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lạisố thuế cty phải nộp?

Bài làm: 1.* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là: (15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đThuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác: (20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK: (20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ

* Thuế NK của 500 sp Y là: (10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu: (10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y: 180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đVậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đThuế NK phải nộp: 95 tr.đThuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ

2. Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên: Thuế NK tính cho lô hàng Y: [(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đThuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu: [(10.000 – 3000) x 19.000 + 66.500.000] x 0,1 = 19,95 tr.đThuế GTGT đầu ra của lô hàng Y: 180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ

Vậy Thuế NK phải nộp: 66,5 tr.đThuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 19,95 + 18) – 24 = 30.913,95 tr.đ

Bài 9: Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinhdoanh trong kì tính thuế như sau: – Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn .Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máyDream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ . – NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU ,giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảohiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cướcvận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc. – Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hìnhthức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD /chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kívới nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷthác Doanh nghiệp nhận được là 21 tr .

Yêu cầu:

1.Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong kì biết rằng: Thuế suất thuế XK gạo là 0 % Thuế suất thuế NK đối với rượu là 150% , đối với điều hoà nhiệt độ là60% , linh kiện xe máy là 150 % Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5% , đối với các hàng hoá và dịchvụ khác là 10% Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu là 75% , đối với điều hoà nhiệt độ là15% Tổng số thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến các hoạt động trên là 3tr đông . Linh kiện xe máy là mặt hàng nhà nước quản lí giá , giá tối thiểu cho 1bộ linh kiện xe máy trên trong bảng giá tối thiểu do bộ tài chính banhành là 910 USD . Hàng hoá NK từ các quốc gia mà VN chưa cam kết thực hiện giá trịtính thuế theo GATT.

Giá bán là giá chưa có thuế GTGT , đơn vị chấp hành tốt chế độ kế toánhoá đơn chứng từ . Tỷ giá 1USD= 19.000 VND

2.Lập tờ khai hàng hoá XK đối với lô hàng gạo nói trên .

Bài làm:

– Mua 200 tấn gạo: Trị giá mua vào: 200 x 3 = 600 triệu Thuế GTGT đầu vào: 600 x 5% = 30 triệu- Xuất khẩu 150 tấn gạo: Thuế XK = 0 Thuế GTGT được khấu trừ: 150 / 200 x 30 = 22,5 triệu- Dùng số gạo còn lại đổi 100 bộ linh kiên xe máy: Thuế XK gạo = 0 Thuế GTGT được khấu trừ: 50/200 x 30 = 7,5 triệu Trị giá linh kiện NK = 100 x 910 x19000 = 1729 triệu Thuế NK linh kiện = 1729 x 150% = 2593,5 triệu Thuế GTGT khâu nk = (1729 + 2593,5) x 10% = 432,25 triệu

– NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà: Giá CIF 1 chiếc điều hoà: 1100 + 1000 400 + = 404,2USD 500Trị giá 500 chiếc điều hoà NK: 500 x 404,2 x 19000 =3839,9 triệuThuế NK điều hoà: 3839,9 x 60% = 2303,94 triệuThuế TTĐB khâu NK: (3839,9 + 2303,94 ) x 15% = 921,576 triệuThuế GTGT khâu NK: ( 3839,9 + 2303,94 + 921,576 ) x 10% = 706,5416 triệu- Đơn vị đã bán 200 chiếc: Thuế GTGT đầu ra tiêu thụ: 200×15 x 10% = 300 triệuThuế TTĐB đầu ra: 15 200 x x 0,15 = 391,3tr 1 + 0,15

– Nhận uỷ thác XNK: + Thuê 2 chiếc xe: Thuế GTGT khâu NK: 5500 x 19000 x10% = 10,45 triệu + NK 2000 chai rượu Vodka: Trị giá 2000 chai rượu NK: 2000 x 30 x 19000 = 1140 triệu Thuế NK 2000 chai rượu: 1140 x 150% =1710 triệu Thuế TTĐB của rượu khâu NK: ( 1140 + 1710 ) x 75% = 2137,5 triệu Thuế GTGT khâu NK: (1140 + 1710 + 2137,5 ) x 10% = 498,75 triệu+ Hoa hồng được hưởng: Thuế GTGT đầu ra = 21 x 10 % = 2,1 triệu

Vậy: Thuế NK điều hoà = 2303,94 triệu Thuế NK rượu = 1710 triệu Thuế GTGT khâu NK = 432,25 + 706,5416 +10,45 +498,75 = 1647,9916 triệu Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vàoTrong đó: Thuế GTGT đầu ra = 300 + 2,1 = 302,1 triệu Thuế GTGT đầu vào = 22,5 +7,5 +3 = 33 triệu Thuế GTGT phải nộp = 302,1 – 33 = 269,1 triệu Thuế TT ĐB kh âu NK = 921,576 +2137,5 = 3059,076 tri ệu Thuế TT ĐB đ ầu ra = 391,3 tri ệu

Bài 10: Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳtính thuế có tài liệu sau: 1.Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 6000 sp A và 8000 sp B2.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 4000 sp A va 7000 sp B, trongđó: – Bán cho công ty thương mại 3000 sp A và 6000 sp B với giá bán trênhóa đơn là 20.000đ/ sp A và 45.000đ/sp B. – Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1000 sp A và 1500 spB. Đến cuối kỳ cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sp A và 1200 sp Bvới giá 21.000đ/sp A và 42.500đ/sp B.

Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trongkỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của spA và B là 10%. Trong kỳ đơn vị đã mua 5000kg nguyên liệu thuộc diệnchịu thuế TTĐB để sản xuất sp A với giá mua 10.000đ/kg. Thuế suấtthuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 55%, thuế suất thuế TTĐB của sp Alà 75%, sp B là 65%. Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu là 5%. Địnhmức tiêu hao 0,8kg nguyên liệu/ 1 sp A. Đơn vị không có nguyên liệu và sp tồn đầu kỳ.Tổng số thuế GTGT tậphợp trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất vàtiêu thụ trong kỳ là 6 triệu đồng. Đại lý bán hàng là đại lý bán hàng đúng giá, nộp thuế GTGT theophương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý 5% trên giá bán. Thuế suất thuếGTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%. Đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán ; sử dụng hóađơn theo đúng quy định

Lời giải: 1.Thuế TTĐB đầu vào đối với 5000kg nguyên liệu sản xuất sp A: 10.000 5000 × × 0,55 = 17,742tr 1 + 0,55 Thuế GTGT đầu vào đối với 5000kg NL sx sp A: 5000×10.000×0,05 = 2,5 tr 2.Bán hàng cho công ty thương mại Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 20.000 3000 × × 0,75 = 25,714tr 1 + 0,75 Thuế TTĐB được khấu trừ đối với NL sx 3000 sp A: 17,742 × 0,8 × 3000 = 8,516tr 5000 => Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 25,714 – 8,516 = 17,198 ( triệu)

Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 3000 x20.000x 0,1 = 6 (triệu) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000sp A: 2,5 × 0,8 × 3000 = 1,2tr 5000Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = 6 – 1,2 = 4,8 ( triệu) Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ: 45.000 6000 × × 0,65 = 106,363tr 1 + 0,65 Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ 6000 x45.000 x0,1 = 27 ( triệu)

3. Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 21.000 800 × × 0,75 = 7,2tr 1 + 0,75 Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất800 sp A: 17,742 × 0,8 × 800 = 2,271tr 5000 Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ 7,2 – 2,271 = 4,929 ( triệu) Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 800×20.000×0,1=1,68tr Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất800 sp A: 2,5 × 0,8 × 800 = 0,32tr 5000Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = 1,68 – 0,32 = 1,36 (triệu)

Thuế TTĐB đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ 42.500 1200 × × 0,65 = 20,091tr 1 + 0,65 Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ 1200×42.500×0,1=5,1tr Đại lý là đại lý bán hàng đúng giá nên không phải chịu thuế đối vớihoa hồng nhận được, thuế GTGT hàng hóa bán ra do chủ hàng kê khaivà nộp. Vậy Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế sau: Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 17,198 triệu Thuế TTĐB phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 106,363 triệu Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 4,929 triệu Thuế TTĐB phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 20,091 triệu => Tổng Thuế TTĐB phải nộp 17,198 + 106,363 + 4,929 + 20,091 = 148,581( triệu)

Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 4,8 triệu Thuế GTGT phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 27 triệu Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 1,36 triệu Thuế GTGT phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 5,1 triệu Thuế GTGT phải nộp đối với các chi phí khác liên quan 6 triệu => Tổng thuế GTGT phải nộp 4,8 + 27 + 1,36 + 5,1 + 6 = 44,26 ( triệu)CLICK >>>>>>>>>>>>

Bài 11: Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất nhưsau: 1. Tài liệu xí nghiệp kê khai: – Trong quý đơn vị tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000cây thuốc lá, đơn giá gia công ( cả thuế TTĐB ) là 29.000 đ/cây.Đơn vị A nhận đủ hang. – Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg. – Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghitrên hóa đơn là 50.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền. – Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp200 cây thuốc lá, đã nhận đủ tiền.2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế: – Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợisx trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg. – Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửahang thương nghiệp là chính xác.

Yêu cầu: 1. Giả sử Doanh nghiệp không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xácđịnh số thuế Doanh nghiệp phải nộp trong quý biết: – Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêuhao nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá. – Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuếGTGT đối với toàn bộ mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất,bán ra và gia công là cùng loại. – Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vậttư mua vào trang thiết bị là 15.000.000đ. – Trong kỳ Doanh nghiệp không có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.2. Giả sử trong kỳ Doanh nghiệp trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán chođơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọiđiều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuếTTĐB mà Doanh nghiệp phải nộp trong mỗi trường hợp trên.

Bài làm: 1.Xác định thuế phải nộp: * Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá. Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công: 2.000 * [ 29.000: ( 1 + 45% ) ] * 45% = 18.000.000 (đ) Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá: ( 2.000 * 29.000 ) * 10% = 5.800.000 (đ)* Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi: 700 * [ 35.000: ( 1 + 45% ) ] * 45% = 7.603.448,276 (đ) Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi: ( 700 * 35.000 ) * 10% = 2.450.000 (đ)

* Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá: Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: 5.600 * [ 50.500: ( 1 + 45% ) ] * 45% = 87.765.517,24 (đ) Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: ( 5.600 * 50.500 ) * 10% = 127.260.000 (đ)* Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá. Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá: 200 * [ 50.500: ( 1 + 45% ) ] * 45% = 3.134.482,759 (đ) Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá: ( 200 * 50.500 ) * 10% = 1.010.000 (đ)

Vậy: Tổng thuế TTĐB mà Doanh nghiệp phải nộp là: 18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76 = 116.503.448,3 (đ). Tổng thuế GTGT mà Doanh nghiệp phải nộp là: ( 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ) – 15.000.000 = 22.540.000 (đ)2. Giả sử trong kỳ có xuất khẩu: Giả sử Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá: trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0. Doanh nghiệp bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồngkinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợpnày như sau:

Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá: 200 * [ 50.500: ( 1+ 45% ) ] * 45% = 3.134.482,75 (đ) Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá: 200 * 50.500 * 10% = 1.010.000 (đ)Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau: Tổng thuế TTĐB mà Doanh nghiệp phải nộp là: 116.503.448,3 + 3.134.482,75 = 119.637.931,1 (đ) Tổng thuế GTGT mà Doanh nghiệp phải nộp là: 22.540.000 + 1.010.000 = 23.550.000 (đ)

Bài 12: Công ty thực phẩm X có số liệu trong tháng 3 năm N như sau: – Ủy thác NK4500kg Socola các loại, giá FOB tại cửa khẩu xuất là6,75 USD/1kg. Chi phí bảo hiểm và vận chuyển cho cả lô hàng khivề đến Việt Nam là 6 750USSD. Trong tháng công ty đã tiêu thụđược 3 000 kg với giá là 375 000 đ/kg.- Sản xuất và XK được 1 500 két bia lon với giá xuất bán tại xưởngcủa nhà máy là 148 500đ/két bia. Tổng chi phí vận chuyển đến cảngxuất là 18 tr.- NK 1800 lít rượu vang 11,50 về để đóng chai bán. Giá nhập khẩu là5,25 USD. Công ty đã dùng toàn bộ số rượu trên để đóng được 3 600cha. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 2 952chai với giá 262 500đồng/chai.

– Làm đại lý độc quyền bán sữa cho một công ty nước ngoài theođúng giá quy định. Trong tháng công ty đã bán được số hàng trị giá300 tr. Hoa hồng đại lý là 7,5% doanh số bán chưa thuế. Chứng từnộp thuế GTGT khâu NK ghi số thuế GTGT đã nộp là 18 triệu đồng.- Trong tháng,công ty cũng đã NK 1 dây chuyền sx Socola (khôngthuộc diện được miễn giảm thuế NK) từ công ty Itochu Nhật Bảntheo hình thức tạm nhập tái xuất để gia công sp cho phía NB isgiasFOB tại cửa khẩu xuất là 3 triệu USD, chi phí vận chuyển từ NB đếncáng Hải Phòng là 1 800 USD, chi phí bảo hiểm quốc tế cho lô hànglà 6 000 USD.

Yêu cầu: 1) Xác định số thuế mà công ty phải nộp trong tháng biết rằngThuế suất thuế NK mặt hàng Socola là 75%; rượu vang là 150%; sữa là 15%;máy móc thiết bị là 0,5%Thuế suất thuế XK bia là 0%Thuế suất thuế GTGT đối với các loại hàng hóa bán ra,hoa hồng đại lý là 10%Thuế suất thuế TTĐB đối với bia là 75%, rượu là 20%Tỷ giá: 1USD = 19 000 đHàng hóa NK không được miễn giảm thuế NK và không thuộc diện áp dụng giá tính thuế theo GATTThuế GTGT đầu vào cho hoạt động sx bia và các hóa đơn mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 18 525 000đ

2) Sử dụng dây chuyền sx Socola đã được công ty NK về từ trước đây, nay hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất nhưng công ty được phía NK nhượng lại theo giá trị còn lại,công ty đã bán thanh lý trong kỳ tính thuế này với giá là 18 tỷ đồng.Hãy tính lại số thuế mà công ty phải nộp. Biết rằng giá trị sử dụng còn lại của tài sản này tại thời điểm thanh lý đã được xác định còn 82,5%3) Nếu dây chuyền sx trên đượcNK theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho một doanh nghiệp trong nước thì nghĩa vụ thuế của công ty có thay đổi không?

Bài giải: Thuế GTGT đầu ra cho 3000kg socola tiêu thụ trong nướcVAT = 3000 x 375 000 x 0,1 =112 500 000 đồngThuế XK tính cho 1500 két bia lon = 0Thuế NK tính cho 1800 lit rượu vangTNK = 1800 x 5,25 x 19000 x 1,5 = 269 325 000 đồngThuế TTĐB tính cho 1800 lit rượu vang NKTTTĐB = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000) x 0,2 = 89 775 000 đồngThuế TTĐB tính cho 2925 chai đã tiêu thụTTTĐB = 2925 x 262 500/(1 + 0,2) x 0,2 = 127 968 750 đồngThuế TTĐB được khấu trừ cho 1800 lít rượu dùng sx ra 2925 chai rượuTTTĐB = 89 775 000/3 600 x 2925 = 72 942 187,5 đồng

Thuế GTGT tính cho 1800 lít rượu NK VAT = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000 + 89 775 000)x 0,1 = 53 865 000 đồng Thuê GTGT tính cho 2925 chai tiêu thụ VAT = 2925 x 262 500 x 0,1 = 76 781 250 đồng Thuế GTGT được khấu trừ cho NL SX ra 2 925 chai VAT = (53 865 000/3 600) x 2 925 = 43 765 312,5 đồng Thuế GTGT khâu NK đã nộp 18 000 000 đồng Thuế GTGT nộp cho khâu tiêu thụ hàng: VAT =3 00 000 000 x 0,1 = 30 000 000 đồng Thuế NK tính cho một dây chuyền sx TNK = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,005 = 285 741 000 đồng

Thuế NK tính trên 82,5% giá trị sử dụng T- NK- = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,825 x 0,005 = 235 736 325 đồng Thuế NK được hoàn lại 285 741 000 – 235 736 325 = 50 004 675 đồng Thuế GTGTcho 18 tỷ đồng từ việc bán dây chuyền sx VAT = 18 000 000 000 x 0,1 = 1 800 000 000 đồng 3) Nếu dây chuyền sx được nhập khẩu theo hình thức tạm nhậptái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lýcho 1 Doanh nghiệp trong nước thì nghĩa vụ nộp thuế của công ty không thayđổi

Bài 13: Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình như sau:

1. Giá trị hàng tồn kho đầu tháng: – Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 7500000đ- Rượu các loại: 12000000đ- Đồ chơi trẻ em: 900000đ- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1500000đ

2. Giá trị hàng nhập khẩu vào trong tháng: – Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 37500000- Rượu các loại: 75000000đ- Đồ chơi trẻ em: 3750000đ- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 7500000đ

3. Giá trị hàng tồn kho cuối tháng: – Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5250000đ- Rượu các loại: 9000000đ- Đồ chơi trẻ em: 450000- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2250000đ(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hóa đơn mua hàng)

4. Doanh số bán hàng trong tháng: – Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 47250000đ- Rượu các loại: 86250000đ- Đồ chơi trẻ em: 4500000đ- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 9000000đYêu cầu: tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp. Biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phươngpháp trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau: – Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 10%- Rượu các loại: 5%- Đồ chơi trẻ em: 10%- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 5%•Lập tờ khai thuế GTGT của cửa hàng•Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán hàng của từng loại hàng hóa.Hãy tính lại số thuế GTGT cửa hàng phải nộp.•Giả sử cửa hàng kê khai doanh số bán rượu không đúng số thực bán, cán bộ thuế pháthiện điều chỉnh lại doanh số. Cửa hàng sẽ phải nộp thuế trên doanh số nào và trình tựxác định số thuế phải nộp.

Bài làm:

Tính thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = (Giá TT của HH&DV bán ra – Giá TT của HH&DV mua vàotương ứng) * thuế suất. Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng = Giá trị HH& DV tồn đầu kỳ + Giá trịHH&DV mua vào trong kỳ – Giá trị HH&DV tồn cuối kỳ—Đối với nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm: Thuế GTGT tính cho nước ngọt, bánh keo và thực phẩm: ―Đối với rượu các loại: Thuế GTGT tính cho rượu các loại:

―Đối với đồ chơi trẻ em: Thuế GTGT tính cho đồ chơi trẻ em: —Đối với dụng cụ và đồ dùng học tập: Thuế GTGT tính cho dụng cụ và đồ dùng học tập: Tổng thuế GTGT cửa hàng phải nộp là:

2. Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán: Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 10%: Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 5%: Vậy: Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 10% là: 1575000đ Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 5% là: 127500đChia sẻ kinh nghiệm làm kế toán: http: //ketoancanbiet.blogspot.com/

Bài 14: Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau: Tồn kho đầu tháng Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập kho 1 575 000 đ/tấn Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập kho 3 000 000 đ/tấn Mua vào trong tháng: Nguyên liệu Y: 18 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT là 1 500 000 đ/tấn thuế GTGT là 150.000 đ/tấn Nguyên liệu Z 5 tấn, giá mua 2 970 000 đ/tấn, giá đã có thuế GTGT Sản xuất trong tháng: Từ 2 nguyên liệu Y và Z, Doanh nghiệp sản xuất spA. Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kgnguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp Các chi phí mua ngoài khác để sxsp A là 5 250 000 đ Tiêu thụ trong tháng: – Trong tháng Doanh nghiệp đã tiêu thụ hết số sp A với giá thanh toán là 18 750 đ/spbán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại cho 1 cơ sở khác với giá thanh toán là 3 630000 đ/tấn

Yêu cầu:

+ Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng lien quan đến tình hình trên Biết rằng: – Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia tăng – thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10% + Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn kho là 1 200 sp. Hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp .

Bài giải:

1. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Ta có số lượng NVL để sx ra 4 400 sp A trong tháng là = định mức sx 1 spA x số spA sx + Lượng nguyên liệu Y là: 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn + Lượng nguyên liệu Z là: 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn Như vậy số NLZ đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn đầu tháng và 13,2- 2,25=10,95 tấn muavào trong tháng Giá trị hàng hóa mua vào tương ứng để sx sp A là= Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác= [1,8 x 1 575 000+18 x (1 500 000 + 150 000)] + (2,25 x 3 000 000 + 10,95 x 2 970 000) + 5 250 000= 77 056 500 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán = 4 400 x 18 750 = 82 500 000 đTa có thuế GTGT phải nộp là T = (giá trị hàng hóa bán ra – giá trị hàng hóa mua vào tương ứng)x thuế suất => thuế GTGT phải nộp cho spA là: (82 500 000 – 77 056 500 ) x 0,1 = 544 350 đ(*) Đối với nguyên liệu Z còn lại Lượng nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ là: 15 + 2,25 – 13,2 = 4,05 tấn Giá trị hàng hóa mua vào: 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ Giá trị hàng hóa bán ra: 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ=> Thuế GTGT đv NLZ còn lại tiêu thụ là: (14 701 500 + 12 028 500)x 0,1= 267 300đ

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là: 544 350 + 267 300 = 811 650 đ

2. Giả sử trong tháng Doanh nghiệp không tiêu thụ hết số SPA còn tồn kho là 1 200 sp

Ta có giá thành đơn vị sp A là = giá trị hàng hóa mua vào: số lượng sp Asx = 77 056 500: 4 400 = 17 512,84 đ

Giá trị của số SPA tiêu thụ là = số SPA tiêu thụ x giá thành đơn vị = (4 400 – 1 200) x 17 512,84 = 56 041 088 đ

Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán = (4 400 – 1 200)x 18 750 = 60 000 000 => Thuế GTGT của SPA: [60 000 000- 56 041 088 ]x 0,1 = 395 891,2 đ

(*) Đối với nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ

Giá trị hàng hóa mua vào: 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ

Giá trị hàng hóa bán ra: 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ=> Thuế GTGT đv NL Z còn lại là = (14 701 500 + 12 028 500)x 0,1= 267 300 đ

Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là: 395 891,2 + 267 300 = 663 191,2 đ

[Download] Đáp án bài tập thuế giá trị gia tăng

Download tài liệu về máy

[PDF] Đáp án bài tập thuế giá trị gia tăng

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu Đáp án bài tập thuế giá trị gia tăng PDF ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Tìm kiếm có liên quan: Bài tập tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ App giải bài tập thuế Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Bài tập tính thuế giá trị gia tăng phải nộp Bài tập thuế giá trị gia tăng Bài tập tính thuế GTGT hàng nhập khẩu Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và trực tiếp Ví dụ về cách tính thuế giá trị gia tăng

Bài tập tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?

Bài tập tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Bài tập 1:
Công ty X xuất bán 1 máy tính xách tay DELL cho khách hàng, giá bán đã có thuế GTGT là 11.000.000 đ. Thuế suất thuế GTGT là 10%
Yêu cầu: Xác định giá chưa thuế GTGT của máy tính.
Hướng dẫn giải:
Công thức tính giá chưa thuế:
Giá bán chưa có thuế = Giá bán đã có thuế / (1 + % thuế suất)
=> Giá bán chưa có thuế = 11.000.000 / (1 + 10%) = 11.000.000 / (1 + 0,1) = 10.000.000đ
Bài tập 2:
Công ty Y xuất bán 10 chiếc máy tính ACER cho Công ty Hải Nam, với giá bán 10.000.000/ chiếc. (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Nhân dịp khai trương công ty đã giảm giá hàng bán (chiết khấu thương mại) 5%.
Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT của lô hàng để viết hóa đơn.
Hướng dẫn giải:
– Giá tính thuế của 1 máy tính sau khi giảm giá: = 10.000.000 – (10.000.000 x 0,05 ) = 9.500.000đ
=> Giá tính thuế GTGT của lô hàng 10 chiếc: = 9.500.000đ x 10 = 95.000.000đ
=> Thuế GTGT = 95.000.000đ x 10% = 9.500.000đ

Bài tập tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp?

Công ty kế toán Thiên Ưng kê khai theo thuế GTGT theo pp trực tiếp trên doanh thu trong kỳ có phát sinh như sau:
– Xuất bán hàng hóa số lượng 100 sản phẩm, giá chưa thuế là 150.000/1sp. Tỷ lệ tính thuế GTGT trên doanh thu là: 1%.
– Nhập hàng hóa số lượng 60 sản phẩm, Tổng giá trị đã có thuế GTGT 10% là: 6.600.000 (Vì mua hàng của công ty kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ nên có thuế là 10%)
Yêu cầu: Tính số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
Hướng dẫn giải:
Cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lê %
TRONG ĐÓ:
1. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định như sau:

 – Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
 – Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
 – Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
 – Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
2. Doanh thu để tính thuế GTGT trên doanh thu quy định như sau:
– Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
-> Như vậy sẽ phải lấy toàn bộ Doanh thu trên các hóa đơn bán ra để nhân với tỷ lệ % (Không được trừ số thuế GTGT đầu vào nếu có)
Kết luận: Số thuế GTGT phải nộp = (100 x 150.000) x 1% = 150.000

5/5 - (1 bình chọn)

Phản hồi

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền