Tổng hợp bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt (có lời giải)

Chuyên mụcLuật thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt

Dưới đây là các bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải được sưu tầm, tổng hợp và cập nhật liên tục nhằm giúp các bạn nâng cao kỹ năng xử lý các bài tập về thuế ở chuyên ngành tài chính, ngân hàng.

Tổng hợp bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt (có lời giải)

Do sever lưu trữ hình ảnh thể hiện công thức tính thuế hiện đang gặp trục trặc nên hình ảnh bị lỗi.

Bài 1:

Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Năm 2009 sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt =  = 827,58 (1.000đ)

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế tiêu thụ đặc biệt * Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt *Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp là 558.616 (1.000đ)

Bài 2 :

Công ty Halida sản xuất mặt hàng bia lon với số lượng 2.800.000 hộp/ năm. Giá trị vỏ hộp được khấu trừ là 3.800 đ/vỏ. Giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/hộp. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65%. Tính thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt =

=  6,78 ( 1.000đ)

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế tiêu thụ đặc biệt*Giá tính  thuế tiêu thụ đặc biệt*Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

=12.339.600 (1.000đ)

Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp là 12.339.600 ( 1.000đ )

Bài 3:

Công ty A nhập khẩu một mặt hàng với số lượng là 5.000 sp theo giá CIF là 54USD/sp, theo tỷ giá hối đoái 18.500đ/USD. Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 35%, thuế suất thuế NK là 10%.

Số thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế NK*Giá tính thuế

NK* Thuế suất thuế NK

= 499.500 (1.000đ)

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt     = Giá tính thuế NK + Thuế NK

= 5.494.500 (1.000đ)

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt*Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Vậy số thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp là 1.923.075 ( 1.000đ)

Bài 4:  Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:

1. NK 1.000 lít rượu  42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 65%.

2. xuất khẩu 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp.

3. Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp.

Yêu cầu : Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp và thuế NK phải nộp.

Biết rằng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu 42 độ là 65% , Thuế xuất khẩu : 2%.

Bài giải :

1. ADCT:

Thuế NK phải nộp  = Số lượng  x  giá TT  x  thuế suất

=1.000  x 30.000 x 0,65 = 19.500.000   (đồng)

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = giá tính thuế nhập khẩu  +  thuế nhập khẩu

= 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000  (đồng)

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt  x  thuế suất

= 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000  (đồng)

2.  ADCT:

Thuế xuất khẩu phải nộp  = Số lượng  x  giá TT  x  thuế suất

= 150.000  x 250.000 x 0,02 = 750.000.000   (đồng)

Thuế tiêu thụ đặc biệtr = 0

Thuế tiêu thụ đặc biệt đầu vào của 150.000 sản phẩm:

Thuế tiêu thụ đặc biệt đầu vào của 1.000 sản phẩm:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt =

Thuế tiêu thụ đặc biệt đầu ra của 1.000 sản phẩm :

tiêu thụ đặc biệtr = 1.000  x  133.334  x  0,65  = 86.667.100 (đồng)

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của 1.000 sản phẩm:

tiêu thụ đặc biệtp = 86.667.110  –  160.875  = 86.506.225 (đồng)

KL:

+) Thuế xuất khẩu phải nộp trong kỳ:

xuất khẩup = 750.000.000  (đồng)

+) Thuế NK phải nộp trong kỳ:

NKp = 19.500.000  (đồng)

+) Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:

tiêu thụ đặc biệtp = 32.175.000  –  24.131.250  +  86.506.225  =  94.549.975 (đồng)

Bài 5:

Tại nhà máy thuốc lá Thăng Long có các tài liệu:

1. NK thuốc lá sợi làm nguyên liệu sx thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng NK theo đk CIF quy ra tiền VN là 20 tỷ. Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc lá thành phẩm.

2. xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền VN là 150.000đ/cây.

3. Bán trong nước 120.000 cây với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000đ/cây.

Yêu cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Biết thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 55%; thuế xuất khẩu thuốc lá thành phẩm là 2%; thuế NK thuốc lá sợi 30%;  phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 2% trên giá CIF.

Bài 6:  Môt doanh nghiệp trong nước trong quý I năm 2009 có tình hình sản xuất KD như sau:

1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 100.000đ/cây, số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán 140.000/cây.

2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12tr đồng/ chiếc.

Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. biết rằng Thuế xuất khẩu là 5% đối với thuốc lá, Thuế suất thuế xuất khẩu đối với điều hòa nhiệt độ là 20%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là 45%, của điều hòa là 15%. Thuế NK là 35%, tỷ giá 18.500đ/USD

Bài giải

1. Thuế xuất khẩu tính cho 50.000 cây thuốc lá xuất khẩu là:

50.000 x 120.000 x 5% = 300.000.000đ

Thuế tiêu thụ đặc biệt tính cho 50.000 cây thuốc lá tiêu thụ trong nước là:

Vận chuyển đến đại lí bán hàng của đơn vị

Thuế tiêu thụ đặc biệt tính cho  800 sp A bán được:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt  thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm A là:

Thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm B là:

Vậy tổng thuế tiêu thụ đặc biệt doanh nghiệp phải nộp là:

2. Giá tính thuế nhập khẩu của 200 chiếc điều hòa là:

(200 x 300 + 1.200) x 18.500 = 1.132.200.000đ

Thuế nhập khẩu tính cho 200 chiếc điều hòa là:

1.132.200.000 x  35% = 396.270.000đ

Thuế tiêu thụ đặc biệt tính cho 200 chiếc điều hòa nhập khẩu là:

(1.132.200.000 + 396.270.000) x 15% = 229.270.500đ

Thuế tiêu thụ đặc biệt tính cho 120 chiếc điều hòa tiêu thụ trong nước là:

Vậy:

Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 300.000.000đ

Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 396.270.000đ

Thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng trong nước: 2.172.413.793 + 187.826.086 = 2.360.239.880đ

Thuế tiêu thụ đặc biệt cho hang xuất khẩu: 229.270.500đ

Thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ cho nguyên liệu dùng để sx ra 2000 sp A là:

Thuế tiêu thụ đặc biệt tính cho 3000 sp B bán cho Công Ty TM:

Xác định thuế GTGT phải nộp ( PP khấu trừ)

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó:

a/ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

b/ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Xác định thuế GTGT phải nộp: (PP Trực tiếp)

Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó:

GTGT của hàng hóa, dịch vụ= Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra – Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra

Giá trị gia tăng xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau:
– Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán được doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau:

Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ.

Ví dụ: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25 triệu đồng.
– Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 150 sản phẩm là 19 triệu đồng, trong đó:
+ Nguyên liệu chính (gỗ): 14 triệu.
+ Vật liệu và dịch vụ mua ngoài khác: 5 triệu.
Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau:
+ GTGT của sản phẩm bán ra:
25 triệu đồng – 19 triệu đồng = 6 triệu đồng.
+ Thuế GTGT phải nộp:
6 triệu đồng x 10% = 0,6 triệu đồng.


Bài tập 1:

Trong tháng 3/2017 Công ty kế toán ABC có phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300$. Hàng chưa về đến kho Công ty mà đang ở Kho tại Cảng.
2. Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu đuoc 60.000 chai rượu 30 độ. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 30 độ là 56.000đ.
3. Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 30 độ.
4. Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 30 độ với giá 70.000d/ chai.
5. Trục tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 30 độ (thành phẩm) với giá 6$/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
6. Cuối tháng đại lý thông báo bán được 15.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.000/chai, Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 10% tổng doanh thu (trả bằng tiền mặt)
7. Bán cho Công ty Hải Nam 12.000 chai rượu 30 độ với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đ/chai.
8. Công ty đã nộp đầy đủ các khoản thuế ở khâu nhập khẩu rượu bàng chuyển khoản.
9. Sang tháng 9/2017 có 100 chai rượu 30 độ đã bán ở tháng trước nay bị trả lại do không đảm bảo chất lượng Công ty đã nhập kho đầy đủ và trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt giá bán chưa thuế GTGT là 70.000d/chai, giá vốn 56.000d/chai.

– Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu 40 độ là 65%, rượu 30 độ là 30%.
– Thuế GTGT các mặt hàng đều 10%, thuế suất GTGT hoa hồng phí là 10% . GTGT hàng nhập khẩu 10%, GTGT hàng xuất khẩu 0%.
– Tỉ giá 1$= 21.000đ.

Yếu cầu:

Tính các khoản thuế phải nộp: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu…
– Định khoản và lập tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt.

Cách tính thuế nhập khẩu:

Số tiền thuế  xuất khẩu, NK phải nộp  = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan  X Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa  X   Thuế suất của từng mặt hàng

– Giá tính thuế được xác định cụ thể như sau:
+, Nếu tính theo giá FOB, thì Giá tính thuế = Giá FOB + Cước vận chuyển + Bảo hiểm …
(Vì khi nhập theo giá FOB là = (Đơn giá X số lượng) “chưa bao gồm Cước vận chuyển + Bảo hiểm…Nên giá tính thuế sẽ phải cộng thêm vào”)

+, Nếu tính theo giá CIF, thì Giá tính thuế = Giá CIF
(Vì khi nhập theo giá CIF là = (Đơn giá X Số lương) + Cước vận chuyển + bảo hiểm…đã bao gồm các chi phí khác, bảo hiểm …nên không cộng vào nữa”)

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp  = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt  X Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó:
+) Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế Nhập khẩu  + Thuế Nhập khẩu.
+) Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt xem tại đây:

Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:

Số tiền thuế GTGT phải nộp  = Giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa  X  Thuế suất  thuế GTGT của từng mặt hàng

Trong đó:

Giá tính thuế GTGT  = Giá nhập tại cửa khẩu  +  Thuế nhập khẩu (nếu có)  + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)  + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

– Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

Hướng dẫn giải bài tập thuế Tiêu thụ đặc biệt:

1. Nhập khẩu 405 chai rượu 40 độ, giá mua tại cửa khẩu nhập 20$/chai, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 300$. Hàng đang ở kho tại Cảng.

– Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40 độ là 65%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu 40 độ là 65%.

– Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%.

– Tỉ giá 1$= 21.000đ.

a. Cách tính thuế nhập khẩu:

Thuế NK phải nộp = ((Số lượng x đơn giá) + Chi phí vận chuyển và bảo hiểm) x thuế suất.
= ((405 x (20$ x 21.000)) + (300$ x 21.000) x 65%
= ((405 x 420.000) + 6.300.000) x 65%
= 176.400.000 x 65% = 114.660.000

b. Cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = (((Số lượng hàng hóa NK  x Giá tính thuế NK) + Chi phí liên quan)  + Thuế NK) x

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
= ((405 x (20$ x 21.000)) + (300$ x 21.000) + 114.660.000) x 65%
= (176.400.000 + 114.660.000) x 65% = 189.189.000

c. Thuế GTGT hàng nhập Khẩu phải nộp = (((405 x (20$ x 21.000) + (300 x 21.000) + 114.660.000 + 189.189.000) x 10%
= (176.400.000 + 114.660.000 + 189.189.000) x 10%
= 48.024.900.

d. Cách hạch toán tiền thuế Nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và giá trị hàng:

Nợ TK 151 = 176.400.000 + 114.660.000 + 189.189.000 = 480.249.000
Có TK 3333 = 114.660.000 (Thuế nhập khẩu)
Có TK 3332 = 189.189.000 (Thuế tiêu thụ đặc biệt)
Có TK 111, 112 = 176.400.000

– Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 1331 = 48.024.900.
Có TK  33312 = 48.024.900.- Khi nộp tiền thuế Nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, GTGT:
Nợ TK 33312 = 48.024.900.
Nợ TK 3333 = 114.660.000
Nợ TK 3332 = 189.189.000
Có TK: 111, 112: = 48.024.900 + 114.660.000 + 189.189.000- Khi hàng về đến kho Công ty các bạn hạch toán:
Nợ TK 156 = 480.249.000
Có TK 151 = 480.249.000- Nếu phát sinh thêm chi phí vận chuyển hạch toán:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:
Có TK 111, 112, 3312. Xuất toàn bộ số rượu nhập khẩu trên để sản xuất và thu đuoc 60.000 chai rượu 30 độ. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm rất nhiều chi phí khác, tổng chi phí để sản xuất 1 chai rượu 30 độ là 56.000đ.

– Khi xuất hàng để sản xuất

Nợ TK 154: 480.249.000
Có TK 156: 480.249.000

– Khi nhập kho thành phẩm (Tập hợp tất cả các phi phí):

Nợ TK 155= (56.000 x 60.000) = 3.360.000.000
Có TK  154 = 3.360.000.000

3. Công ty gửi bán tại đại lý 16.000 chai rượu 30 độ.

Nợ TK 157 = 896.000.000
Có TK  155 = 16.000 X 56.000 = 896.000

4. Bán cho Doanh nghiệp A thuộc khu chế xuất Nội Bài 40.000 chai rượu 30 độ với giá 70.000d/ chai.

– Ghi nhận doanh thu:
Nợ 111, 112, 131 = 2.800.000.000
Có TK 5112 = 40.000 x 70.000 = 2.800.000.000
Có TK 333 = 0
– Theo quy định bên trên thuế GTGT hàng xuất khẩu là 0%, thuế xuất khẩu là 0% -> Nên Thuế xuất khẩu và thuế GTGT = 0.

– Phải ánh giá vốn (kho thành phẩm):
Nợ TK 632 = 2.240.000.000
Có TK 155 = 40.000 x 56.000 = 2.240.000.000

– Trục tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu 30 độ (thành phẩm) với giá 6$/chai, thuế suất thuế xuất khẩu 0%.

Nợ TK 111, 112, 131: = 3.000 x (6 x 21.000đ) = 378.000.000
Có TK 511 = 378.000.000
Có TK 3333 = 0 (Vì thuế Xuất khẩu = 0)

– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: = 3.000 X 56.000đ = 168.000.000
Có TK 155 = 168.000.000

6. Cuối tháng đại lý thông báo bán được 15.000 chai với đúng giá mà công ty niêm yết là 70.000/chai, Công ty đã nhận được tiền đại lý gửi trả (chuyển khoản), phí hoa hồng là 10% tổng doanh thu (trả bằng tiền mặt)

– Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 112, (111, 131) =  1.050.000.000 + 105.000.000 = 1.155.000.000
Có TK  511 = 15.000 x 70.000 = 1.050.000.000
Có TK  3331 = 105.000.000

– Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632 = 15.000 X 56.000 = 840.000.000
Có TK  157 = 840.000.000

– Hạch toán chi phí hoa hồng môi giới:

Nợ TK 641: = 1.050.000.000 x 10% = 105.000.000
Nợ TK 133: = 10.500.000
Có TK 111, (112, 131): = 115.500.000

7. Bán cho Công ty Hải Nam 12.000 chai rượu 30 độ với giá chưa có thuế GTGT 70.000 đ/chai.

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp  = Giá bán chưa có thuế GTGT  X  Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
(1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt)

-> Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = ((12.000 x 70.000) / (1 + 30%)) x 30%

= (840.000.000 / (1 + 30%)) x 30% =  646,153,846 x 30%
= 193.846.154
-> Thuế GTGT = ((12.000 x 70.000) + 193.846.154) x 10% = 103.384.615

– Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 111,112, 131 = 840.000.000 + 103.384.615 + 193.846.154
Có TK  511 = 12.000 x 70.000 = 840.000.000
Có TK  3331 = 103.384.615
Có TK  3332 = 193.846.154

– Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632 = 15.000 X 56.000 = 840.000.000
Có TK  155 = 840.000.000

– Khi nộp tiền thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt:

Nợ TK 3331 = 103.384.615
Nợ TK  3332 = 193.846.154
Có TK: 111, 112: 193.846.154 + 103.384.615

9. Sang tháng 9/2017 có 100 chai rượu 30 độ đã bán ở tháng trước nay bị trả lại do không đảm bảo chất lượng Công ty đã nhập kho đầy đủ và trả lại tiền cho khách hàng bằng tiền mặt giá bán chưa thuế GTGT là 70.000d/chai, giá vốn 56.000d/chai.

– Nhập lại kho, hạch toán giảm giá vốn:

Nợ TK 156 = 100 x 56.000 = 5.600.000
Có TK  632 = 5.600.000

– Ghi giảm doanh thu

Nợ TK 5212 = 100 x 70.000 = 7.000.000
Nợ TK 3331 = 700.000
Có TK  111, 112, 131 = 7.700.000


Các tìm kiếm liên quan đến bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt, bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt môn thuế, bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt co ban, bài tập trắc nghiệm thuế tiêu thụ đặc biệt, cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tiêu thụ đặc biệt có tính vào chi phí, bài tập thuế gtgt và ttđb

4.7/5 - (3 bình chọn)

Phản hồi

  1. Nhờ các a/c giải giúp e bài này với ạ..e cảm ơn nhiều ạ..
    Công ty TNHH Hoàng gia hoạt động lĩnh vực sản xuất bia, rượu. Ngày 01.03.2020, công ty nhập khẩu 02 container từ Đức để sản xuất 600.000 thùng bia. Công ty đã bán 400.000 thùng tiêu thụ trong nước, còn 200.000 thùng bia biếu cho các bạn hàng trong nước của công ty.
    Hỏi:
    a. Công ty TNHH Hoàng gia phải nộp loại thuế nào trong các hoạt động nói trên?
    b. Giá tính thuế trong từng trường hợp (nếu có)?

  2. Nhờ các a/c giải giúp e bài này với ạ..e cảm ơn nhiều ạ..
    Công ty TNHH Hoàng gia hoạt động lĩnh vực sản xuất bia, rượu. Ngày 01.03.2020, công ty nhập khẩu 02 container từ Đức để sản xuất 600.000 thùng bia. Công ty đã bán 400.000 thùng tiêu thụ trong nước, còn 200.000 thùng bia biếu cho các bạn hàng trong nước của công ty.
    Hỏi:
    a. Công ty TNHH Hoàng gia phải nộp loại thuế nào trong các hoạt động nói trên?
    b. Giá tính thuế trong từng trường hợp (nếu có)?

  3. 1. Bán cho công ty thương mại 90.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế gtgt 79.200 đ/chai.
    – Thuế TTĐB: 90.000 x (79.200 : (1+25%) x 25% = … đ
    2.giao đại lý 80.000 rượu thuốc, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với doanh nghiệp x theo giá chưa bao gồm thuế gtgt là 80.400 đ/chai; hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế gtgt.
    -Thuế TTĐB phải nộp: 90% x 80.000 x (80.400 : (1+25%)) x 25% = … đ
    3. xuất khẩu 50.000 chai rượu thuốc, giá bán tại cửa khẩu việt nam quy ra tiền việt nam là 80.000 đ/chai
    – ko tính thuế
    4. bán cho các doanh nghiệp khu công nghiệp 20.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế gtgt 79.800 đ/chai
    – 20.000 x (79.800 : (1+25%) x 25% = … đ
    5.bán lẻ 30.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế gtgt 81.000 đ/chai
    – 30.000 x (81.000 : (1+25%) x 25% = … đ

  4. trích tài liệu tại doanh nghiệp x chuyên sản xuất rượu thuốc, trong năm 200n có tình hình sau: bán cho công ty thương mại 90.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế gtgt 79.200 đ/chai. 1.giao đại lý 80.000 rượu thuốc, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng vớidoanh nghiệp x theo giá chưa bao gồm thuế gtgt là 80.400 đ/chai; hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế gtgt. 2.xuất khẩu 50.000 chai rượu thuốc, giá bán tại cửa khẩu việt nam quy ra tiền việt nam là 80.000 đ/chai. 3.bán cho các doanh nghiệp khu công nghiệp 20.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế gtgt 79.800 đ/chai. 4.bán lẻ30.000 chai rượu thuốc, giá bán chưa thuế gtgt 81.000 đ/chai. yêu cầu: xác định thuế ttđb mà doanh nghiệp x phải nộp trong 200n? tài liệu bổ sung:-trong năm 200n doanh nghiệp x nhập khẩu 200.000 lít rượu trên 40 độ, giá cif quy ra tiền việt nam 4.000 đ/lít. doanh nghiệp x dùng 160.000 lít rượu trên 40 độ này để sản xuất 320.000 chai rượu thuốc cùng dung tích. -trong năm 200n doanh nghiệp xmua 360.000 vỏ chai, có hoá đơn gtgt, giá chưa thuế gtgt 8.000 đ/vỏ. doanh nghiệp x dùng 320.000 vỏ chai này để sản xuất 320.000 chai rượu thuốc. -đến 31/12/200n, đại lý quyết toán đã tiêu thụ được 90% số lượng rượu thuốc; số lượng rượu thuốc chưa tiêu thụ đại lý đã xuất trả cho doanh nghiệp x. -số lượng rượu thuốc tồn kho đầu năm 200n: 0 chai. -số lượng rượu trên 40 độ tồn kho đầu năm 200n: 0 lít. -thuế suất thuế nhập khẩu rượu trên 40 độ: 65%. -thuế suất thuế ttđb: + rượu trên 40 độ: 45% 2+ rượu thuốc:25% -thuế suất thuế gtgt đối với rượu: 10%. -doanh nghiệp x đã nộp đầy đủ các loại thuế khâu nhập khẩu.

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền