Từ “cử tri” có nguồn gốc từ đâu và mang ý nghĩa gì?

Chuyên mụcBạn có biết?, Thảo luận pháp luật cu-tri
Ảnh minh họa (Hoàng Thảo Anh/ Luật văn diễn dịch)

Theo quy định của pháp luật hiện hành, cử tri là người có quyền bầu cử. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tính đến ngày bầu cử, đủ mười tám tuổi (18) trở lên và có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về bầu cử đều có quyền bầu cử. Vậy từ « cử tri » có nguồn gốc từ đâu và mang ý nghĩa gì?

Cử tri có cách viết hán tự là 擧 知 với hàm nghĩa khá rõ ràng. Trong đó chữ cử (擧) có khá nhiều nghĩa, tuy nhiên đặt trong ngữ cảnh này thì có nghĩa là nêu ra, bầu ra; còn chữ tri (知)lại có nghĩa là hiểu, biết, học vấn (như tri thức).

Trong cuốn Đại Nam điển lệ của TS. Nguyễn Sĩ Giác (1962), có giải thích « [Lệ cử tri] là lệ CỬ những người mình BIẾT tài, biết tư cách » vào các vị trí quan lại còn khuyết thiếu. Nói cách khác, đây chính là hình thức tiến cử (giới thiệu người tài), bên cạnh khoa cử (thi sàng lọc nhân tài) để bổ nhiệm quan lại trong thời kỳ phong kiến.

Như vậy, về bản chất, CỬ TRI là việc lựa chọn những cá nhân có năng lực đảm nhiệm các công việc quan trọng của quốc gia. Điểm đáng chú ý là việc lựa chọn này phải trên cơ sở cá nhân người cử biết rõ về trình độ, năng lực và đạo đức của người được cử.

Danh từ CỬ TRI hiện nay được lấy từ tầng nghĩa này, chỉ những người tham gia bỏ phiếu dựa trên hiểu biết nhất định của họ về người mà họ chọn lựa. Trong bối cảnh chính trị hiện đại, việc bầu đại biểu quốc hội, hay bầu cử Tổng thống ở các quốc gia đều dựa trên nguyên tắc bỏ phiếu. Các ứng cử viên luôn có những chiến dịch tự quảng bá bản thân, hay còn gọi là chiến dịch tranh cử để giúp người dân hiểu rõ về trình độ, khả năng của người mà có thể họ sẽ bỏ phiếu bầu. Ở Việt Nam, chúng ta cũng có thể đọc được lý lịch cá nhân của các ứng viên HĐND, đại biểu QH trên các trang thông tin đại chúng hoặc các bảng tin công cộng được niêm yết công khai.

Trong tiếng anh, Cử tri là elector, từ nguyên gốc latin với nghĩa gốc là « người chọn lựa », hay « kẻ đi bầu », đi từ động từ latin eligere nghĩa là « chọn lựa », « tuyển chọn ». Hàm nghĩa hiện đại của « cử tri » – elector là những người đủ điều kiện đi bầu trong một cuộc tuyển cử. Tùy quốc gia mà điều kiện về độ tuổi, năng lực của người dân sẽ được quy định khác nhau. Tại các nước áp dụng hệ thống bầu cử gián tiếp như Hoa Kỳ, từ này còn chỉ các « đại cử tri », người được người dân bầu chọn vào cử tri đoàn để bỏ phiếu giúp họ lựa chọn Tổng thống.

Ngoài ra Elector cũng có một tầng nghĩa cổ, được sử dụng tại Đế chế La Mã Thần Thánh (thuộc Đức) để chỉ các Hoàng tử/trữ quân được chỉ định tham gia tuyển chọn Tân Đế.

Tài liệu tham khảo:

  • Từ điển Hán Nôm
  • Điều 29 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 về Nguyên tắc lập danh sách cử tri
    Nguyễn Sĩ Giác, Đại Nam điển lệ, Viện Đại học Saigon- Trường Đại học Luật khoa, nhà in Tôn Thất Lễ, Saigon, 1962.
  • elector. (n.d.) American Heritage® Dictionary of the English Language, Fifth Edition. (2011). https://www.thefreedictionary.com/elector

 

Nguồn: Hoàng Thảo Anh, Lê Thị Khánh Linh, Bàn về “Cử tri”, Luật văn diễn dịch.
URL: https://luatvandiendich.wordpress.com/2018/07/22/ban-ve-cu-tri/

đánh giá bài viết

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền