Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương mới nhất

Chuyên mụcBạn có biết? Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 633 705

Đơn xin ly hôn có lẽ là mẫu đơn không ai mong muốn xuất hiện trong cuộc hôn nhân của mình. Tuy nhiên khi hôn nhân đã không thể cứu vãn thì ly hôn chính là giải pháp tốt nhất cho cả 2 bên. Vậy đơn xin ly hôn là gì? Đơn xin ly hôn nộp ở đâu? Án phí ly hôn mất bao nhiêu? Ngay trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về vấn đề này. Trong trường hợp bạn cần được tư vấn trực tuyến, hãy liên hệ ngay với Tổng đài pháp luật chúng tôi để được đội ngũ luật sư giải đáp kịp thời. 

Đơn xin ly hôn là gì?

Đơn xin ly hôn là một trong những tài liệu không thể thiếu khi tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền. 

Đơn xin ly hôn là biểu mẫu có thể do Tòa án cấp hoặc do vợ chồng tự soạn thảo hay tự tải về. Đơn xin ly hôn bao gồm đầy đủ các thông tin cá nhân như họ và tên, CMND/CCCD, địa chỉ cư trú cùng các nội dung yêu cầu Tòa xem xét và giải quyết. Thông qua mẫu đơn này, Tòa án sẽ biết được nguyện vọng của vợ, chồng và có căn cứ để tiến hành giải quyết ly hôn theo đúng quy định của pháp luật. 

Như vậy, có thể hiểu đơn giản, đơn xin ly hôn chính là tài liệu cung cấp những thông tin cần thiết về quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng, từ đó làm căn cứ để Tòa án giải quyết thủ tục ly hôn.

Đơn ly hôn nộp ở đâu? Có phải nộp ở đúng cơ quan có thẩm quyền hay không?

Việc nộp đơn xin ly hôn ở đâu còn phải căn cứ vào việc vợ chồng thuộc trường hợp ly hôn nào, ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương hay ly hôn có yếu tố nước ngoài. 

– Trường hợp ly hôn thuận tình: 

Với trường hợp này, vợ chồng có thể nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân nơi vợ hoặc chồng đăng ký thường trú để làm thủ tục ly hôn.

Ví dụ: Chồng có hộ khẩu tại quận Cầu Giấy, vợ có hộ khẩu tại Quận Thanh Xuân, khi ly hôn thuận tình, vợ chồng có thể nộp đơn tại quận Cầu Giấy hay quận Thanh Xuân đều được. 

– Trường hợp ly hôn đơn phương: 

Trong trường hợp này, người nộp hồ sơ phải nộp ở nơi bị đơn có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.

Ví dụ: Chồng có hộ khẩu tại quận Cầu Giấy, vợ có hộ khẩu tại quận Thanh Xuân. Khi vợ có yêu cầu ly hôn thì phải nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy.

– Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài:

Trong trường hợp này, Tòa án nhân dân cấp quận/huyện sẽ không có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Căn cứ theo điểm a, khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố có thẩm quyền giải quyết các vụ việc ly hôn trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện trừ khi giải quyết vụ việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú tại khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cũng cư trú tại đó. 

Mẫu đơn ly hôn mới nhất của tòa án 2022

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình mới nhất 2022

Mẫu đơn xin ly hôn phải đảm bảo được các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn
  • Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự
  • Tên, địa chỉ, số điện thoại, email, fax (nếu có) của người có yêu cầu
  • Nêu đầy đủ những vấn đề muốn yêu cầu Tòa giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của vụ việc yêu cầu Tòa án giải quyết
  • Ghi rõ họ tên và địa chỉ của những người có liên quan trong vụ việc
  • Ghi kèm thông tin mà người làm đơn cho rằng cần thiết cho vụ việc
  • Nếu người làm đơn là cá nhân, cần ký tên hoặc điểm chỉ; nếu người làm đơn là tổ chức, phải ký tên và đóng dấu theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp.

Dưới đây là mẫu đơn xin ly hôn bạn có thể tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________________

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ……………….

Chúng tôi là:  ………………………………………………………  Năm sinh: ……………

Nghề nghiệp: ………………………..………………..……………

Nơi làm việc: ………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú:  …………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………..………………..………………..……

Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………..………………..………..

Và …………………                     Năm sinh: ………………….………………..……………

Nghề nghiệp: ……………………………….………………..………………..………………..

Nơi làm việc:………………..………………..………………..………………..………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú:  …………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………..

Đã đăng ký kết hôn …………………………………………………………..……………….

Nơi đăng ký kết hôn: ………………………………………………….

Về tình cảm:

+ Thời gian kết hôn (ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn)…..…………

+ Nơi đăng ký kết hôn (ghi UBND xã/phường nơi đăng ký kết hôn)…..………

+ Quá trình chung sống và nguyên nhân mâu thuẫn…………….………………..……

Nay quan điểm yêu cầu Toàn án giải quyết………………………………………..…………

Nay đề nghị Tòa án:

1- Công nhận thuận tình ly hôn.

2- Công nhận sự thỏa thuận:

Về con chung:

+ Số con chung…………………….………………..…………………………………………………

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh con chung……………………………………………

+ Người đang trực tiếp nuôi dưỡng con chung…………………………………………

+ Khi ly hôn nhận nuôi con nào………………………………..…(ghi rõ họ tên con)

Về tài sản:

Không yêu cầu tòa án giải quyết vấn đề tài sản hoặc trường hợp yêu cầu tòa công nhận sự thỏa thuận phân chia tài sản ghi thông tin như sau:

+ Có những tài sản chung gì:…………………..………………..………………..………………..

+ Nguồn gốc do đâu mà có:…………..………………..………………..………………………….

+ Ai là người đang quản lý những tài sản chung này:……………….………………….

+ Yêu cầu tòa công nhận việc chia tài sản chung…

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn gồm có:

– Đăng ký kết hôn (Nộp bản chính trường hợp không có bản chính nộp bản sao hoặc trích lục kết hôn);

– Chứng minh thư nhân dân (bản sao có dấu đỏ);

– Bìa hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của hai vợ chồng (bản sao có dấu đỏ). Trong trường hợp không có bìa hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của vợ hoặc chồng thì nộp giấy xác nhận hộ khẩu hoặc tạm trú của chính quyền địa phương nơi vợ hoặc chồng đang cư trú (bản chính);

– Giấy khai sinh con chung (bản sao có dấu đỏ);

– Đơn đề nghị của con chung trên 7 tuổi về nguyện vọng ở với bố hay với mẹ nếu bố mẹ ly hôn có xác nhận của chính quyền địa phương.;

– Các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất chung của vợ chồng (nếu yêu cầu Tòa án giải quyết);

– Các giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập, nơi ở (nếu tranh chấp về việc nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng);

– Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (nếu tranh chấp về nuôi con, cấp dưỡng nuôi con hoặc chia tài sản chung sau ly hôn);

– Các tài liệu, chứng cứ khác liên quan đến yêu cầu khởi kiện;

 

……, ngày ….. tháng ….. năm ……

 

Người làm đơn

Chồng

……………..

Vợ

…………….

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất của tòa án năm 2022

Dưới đây là mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất năm 2022:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                ………………, ngày ….. tháng ……. năm …….

ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: Toà án nhân dân ………………………………………………………………………………

Họ và tên người khởi kiện: ………………………………………… Năm sinh: …………………

Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú:  …………………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc:  …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (email): (nếu có)  …………………………………………………………………

Họ và tên người bị kiện: ……………………………….Năm sinh: …………………………………

Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú: ……………………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (email): (nếu có)……… …………………………………………………………

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

– Về tình cảm:

+ Thời gian kết hôn (ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn)…..……………………

+ Nơi đăng ký kết hôn (ghi UBND xã/phường nơi đăng ký kết hôn)…..…………………

+ Quá trình chung sống và nguyên nhân mâu thuẫn………………………………………………

Nay quan điểm yêu cầu Tòa án giải quyết………………………………………………………………

– Về con chung:

+ Số con chung…………………….………………………………….………………………………….

+ Họ và tên, ngày tháng năm sinh con chung…………………….…………………………………

+ Người đang trực tiếp nuôi dưỡng con chung……………………………..……………………

+ Khi ly hôn nhận nuôi con nào………………………………….……………………(ghi rõ họ tên con)

+ Khi nhận nuôi con chung có yêu cầu chồng (hoặc vợ) cấp dưỡng nuôi con chung hay không, mức yêu cầu cấp dưỡng như thế nào? 

+ Khi không nhận nuôi con chung có tự nguyện cấp dưỡng cho con chung hay không?

– Về tài sản:

+ Có những tài sản chung gì:…………………..………………………………….………………………

+ Nguồn gốc do đâu mà có:…………..………………………………….………………………………

+ Ai là người đang quản lý những tài sản chung này:……………….………………………

+ Yêu cầu giải quyết chia tài sản chung như thế nào:…………………………………………

Họ và tên người làm chứng (nếu có) ……..…………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….……………………………………

Số điện thoại liên lạc:……………………………số fax(nếu có)……………………………………..

Địa chỉ thư điện tử:……………………………………………………………………………………………..

Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

– Đăng ký kết hôn (Nộp bản chính trường hợp không có bản chính nộp bản sao hoặc trích lục kết hôn);

– Chứng minh thư nhân dân (bản sao có dấu đỏ);

– Bìa hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của hai vợ chồng (bản sao có dấu đỏ). Trong trường hợp không có bìa hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của vợ hoặc chồng thì nộp giấy xác nhận hộ khẩu hoặc tạm trú của chính quyền địa phương nơi vợ hoặc chồng đang cư trú (bản chính);

– Giấy khai sinh con chung (bản sao có dấu đỏ);

– Đơn đề nghị của con chung trên 7 tuổi về nguyện vọng ở với bố hay với mẹ nếu bố mẹ ly hôn có xác nhận của chính quyền địa phương.;

– Các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất chung của vợ chồng (nếu yêu cầu Tòa án giải quyết);

– Các giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập, nơi ở (nếu tranh chấp về việc nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng);

– Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (nếu tranh chấp về nuôi con, cấp dưỡng nuôi con hoặc chia tài sản chung sau ly hôn);

– Các tài liệu, chứng cứ khác liên quan đến yêu cầu khởi kiện;

 

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

………………..

Mẫu đơn xin ly hôn viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN …………………………………….………………………………….

Tôi tên: …………………………………. Năm sinh : …………………………………………………………….

CMND/CCCD (Hộ chiếu) số: ……………………………ngày cấp: ……./…,…./20……….

Nơi cấp: Công an tỉnh……………………………………………………..

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) Xóm…………….., xã……….., huyện…………, tỉnh……………

………………………………….………………………………….…………………………………………

Xin được ly hôn với: Bà ………………………………….Năm sinh……………………………………….

CMND/CCCD (Hộ chiếu) số: ………. ngày cấp:…/…/20… và nơi cấp: Công an tỉnh…

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) Xóm……………, xã…………., huyện…………., tỉnh………………………

Nội dung xin ly hôn: (Các bên trình bày rõ hoàn cảnh, lý do thực tế của mình), dưới đây là một ví dụ cụ thể của chúng tôi bạn có thể tham khảo:

Ngày………tháng…….năm……..Tôi có kết hôn với bà ………………….. và chung sống với nhau hạnh phúc đến đầu năm …………….. thì Bà ………………… đã lén lút ngoại tình với người đàn ông khác ở xóm bên. Tôi đã nhiều lần níu kéo, khuyên giải mong vợ hãy nghĩ đến các con mà quay trở lại với gia đình. Nhưng bà ấy không có dấu hiệu thay đổi, thậm chí còn thường xuyên đánh đập, chửi bới các con. 

Ngày…tháng…năm… Tôi và vợ tôi đã chính thức sống ly thân đến nay đã tròn……….năm. Đời sống chung của chúng tôi không thể hòa hợp nay làm đơn này để đề nghị tòa án nhân dân Quận/huyện ……………. ……………. để giải quyết thủ tục ly hôn.

Về con chung:

Chúng tôi đã có ……………..con chung

1. Cháu:……………………………………………………….. Sinh năm:………………………………..

Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp:………/…………../20…… Nơi cấp: Công an tỉnh:……………………..

Nghề nghiệp: Công nhân cơ ký tại Xí nghiệp cơ khí số 3 tỉnh…………………………………………….

  1. Cháu: ……………………………Sinh năm …………………………………..

Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp:………/…………../20…. Nơi cấp: Công an tỉnh:……………………..

Chúng tôi thỏa thuận sau khi ly hôn Cháu ……………………….. sẽ sinh sống cùng với mẹ, hàng tháng tôi sẽ trợ cấp cho cháu một khoản tiền là:……………..VNĐ (bằng chữ…………………………đồng) đến khi cháu tròn 18 tuổi.

* Về tài sản chung: 

Trong trường hợp đạt được thỏa thuận mục này chỉ cần ghi: Tài sản chung, riêng do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu tòa án phân chia. Nếu không có tài sản thì chỉ cần ghi : “Không có tài sản và không yêu cầu tòa án phân chia”

Trong trường hợp có tài sản không thỏa thuận được: Các bên liệt kê tài sản chung của hai vợ chồng và ghi rõ yêu cầu tòa án phân chia theo đúng quy định của pháp luật.

 

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

………………..

Thời gian giải quyết ly hôn mất bao lâu?

Thông thường thời gian giải quyết vụ việc ly hôn kéo dài từ 4 – 6 tháng, cụ thể như sau:

– Trong thời gian từ 5 – 8 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin ly hôn, nếu hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ thụ lý vụ việc và thông báo nộp án phí dân sự sơ thẩm cho đương sự. Án phí này bao gồm: án phí ly hôn và án phí tranh chấp tài sản (nếu có)

– Kể từ ngày thụ lý hồ sơ, trong thời hạn tối đa là 4 tháng, Tòa án sẽ thực hiện các bước sau:

  • Xác minh các thông tin trên đơn
  • Tiến hành hòa giải, thông thường sẽ tiến hành hòa giải 2 lần, mỗi lần cách nhau 1 tháng
  • Một số công việc khác có thể thực hiện trong thời gian này có thể bao gồm: thẩm định tài sản, thông báo phương tiện đại chúng nếu một trong 2 bên mất tích,…

– Ra quyết định cuối cùng:

  • Đối với trường hợp thuận tình ly hôn: Sau thời hạn 5 ngày, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và gửi quyết định cho đương sự
  • Bác đơn yêu cầu giải quyết ly hôn hoặc quyết định đưa vụ án ra xét xử nếu có phát sinh tranh chấp tài sản hoặc quyền nuôi con,…
    Trường hợp này, trong thời gian 1 tháng kể từ ngày quyết định đưa vụ việc ra xét xử, Tòa án sẽ mở phiên tòa. 
    Sau đó, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày mở phiên tòa xét xử phải đạt được phán quyết cuối cùng cho đương sự để tiến hành thủ tục kháng cáo, kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án.

Án phí ly hôn bao nhiêu tiền?

Nếu vụ việc ly hôn của vợ chồng không phát sinh các bất kỳ các tranh chấp nào về tài sản, về quyền nuôi con thì án phí ly hôn là 300.000 đồng/vụ việc.

Nếu vụ việc ly hôn của vợ chồng phát sinh tranh chấp về tài sản, về quyền nuôi con,… thì mức án phí sẽ được xác định như sau:

– Trường hợp giá trị tài sản tranh chấp dưới 6 triệu đồng: án phí phải nộp là 300.000 đồng

– Trường hợp giá trị tài sản tranh chấp từ 6 triệu đồng – 400 triệu đồng: án phí phải nộp là  5% giá trị tài sản tranh chấp

– Trường hợp giá trị tài sản từ 400 triệu – 800 triệu đồng: án phí phải nộp được tính như sau:

20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng

– Trường hợp giá trị tài sản từ 800 triệu – 2 tỷ đồng: án phí phải nộp được tính như sau:

36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng

– Trường hợp giá trị tài sản từ 2 tỷ – 4 tỷ đồng: án phí phải nộp được tính như sau:

72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng

– Trường hợp giá trị tài sản trên 4 tỷ đồng: án phí phải nộp được tính như sau:

112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng

Câu hỏi thường gặp về đơn xin ly hôn 

Đơn xin ly hôn có bắt buộc 2 vợ chồng cùng ký

Ly hôn bao gồm 2 trường hợp chính là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. 

Đối với trường hợp thuận tình ly hôn là khi cả 2 vợ chồng cùng gửi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn và đã đạt được sự thỏa thuận về việc phân chia tài sản, quyền nuôi con, chăm sóc, nuôi dưỡng và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con,…. thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn và gửi quyết định cho 2 bên. Do đó, trường hợp này, đơn xin ly hôn cần phải có chữ ký của cả 2 bên.

Đối với trường hợp ly hôn là trường hợp xuất phát từ ý chí của một bên. Người nộp đơn xin ly hôn cần phải chứng minh được quyết định ly hôn là có căn cứ: vợ/chồng có hành vi bạo lực gia đình, vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng dẫn tới hôn nhân rơi tình trạng trầm trọng không thể cứu vãn hay mục đích hôn nhân không thể đạt được. Do chỉ xuất phát từ ý chí của 1 bên nên đơn xin ly hôn đơn phương chỉ cần chữ ký của một bên. 

Nộp đơn ly hôn có mất tiền cho cơ quan chức năng hay không?

– Ly hôn thuận tình:

Trong trường hợp ly hôn thuận tình, 2 bên đều tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với nhau về việc phân chia tài sản, quyền nuôi con, không có bất kỳ tranh chấp nào thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng. Mỗi bên sẽ chịu một nửa hoặc 2 bên có thỏa thuận khác.

– Ly hôn đơn phương

Trong trường hợp ly hôn đơn phương thì án phí ly hôn sơ thẩm sẽ do nguyên đơn chịu không phụ thuộc vào việc đơn có được chấp thuận hay không.

Đối với trường hợp có tranh chấp về tài sản, mức án phí sẽ được xác định theo giá trị tài sản, cụ thể như bảng dưới đây:

Giá trị tài sản tranh chấp

Án phí ly hôn

Dưới 6.000.000 đồng

300.000 đồng

Từ 6.000.000 đồng – 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản tranh chấp

Từ 400.000.000 đồng – 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Từ 800.000.000 đồng – 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

Từ 2.000.000.000 đồng – 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Khi nộp đơn ly hôn rồi có được bổ sung yêu cầu chia tài sản, chia con không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của đương sự như sau:

Đương sự có quyền, nghĩa vụ ngang nhau khi tham gia tố tụng. Khi tham gia tố tụng, đương sự có quyền và nghĩa vụ sau đây:

4. Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật này.

Ngoài ra, căn cứ theo Điều 243 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định: chủ tọa phiên tòa có thể hỏi đương sự về việc bổ sung, rút bớt, hay thay đổi một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và yêu cầu phản tố của bị đơn.

Nếu việc bổ sung, rút bớt hay thay đổi yêu cầu của đương sự không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố hay yêu cầu độc lập ban đầu thì Hội đồng xét xử sẽ chấp nhận yêu cầu.

Như vậy theo quy định này, đương sự hoàn toàn có thể bổ sung thêm yêu cầu chia tài sản, chia con hoặc rút yêu cầu khi gửi đơn xin ly hôn. Tuy nhiên, lưu ý thời điểm bổ sung yêu cầu phải nộp trước khi mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.

Vai trò của mẫu đơn xin ly hôn chuẩn là gì?

Ngày nay khi thực hiện thủ tục ly hôn, có rất nhiều người tự viết mẫu đơn hay sử dụng những mẫu đơn không đúng quy chuẩn mặc dù Hội đồng thẩm phán đã ban hành mẫu đơn xin ly hôn kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Việc sử dụng mẫu đơn không đúng quy chuẩn tuy không vi phạm pháp luật nhưng sẽ gây những khó khăn nhất định trong quá trình giải quyết ly hôn. 

Việc sử dụng mẫu đơn chuẩn sẽ giúp đương sự:

– Đảm bảo hồ sơ hợp lệ

Việc tự viết đơn xin ly hôn tuy tiết kiệm được chi phí in ấn hay mua sẵn nhưng có thể sẽ thiếu sót thông tin, khiến hồ sơ không hợp lệ và làm ảnh hưởng đến quá trình tiếp nhận hồ sơ. Do đó, việc sử dụng một mẫu đơn xin ly hôn chuẩn theo quy định của pháp luật sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ xử lý vụ án. Đồng thời, mẫu đơn này được ban hành theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐTP nên chắc chắn sẽ phù hợp với quy định của pháp luật.

– Dễ sử dụng

Trên mẫu đơn chuẩn đã bao hàm đầy đủ thông tin, vì vậy sẽ rất dễ dàng khi đương sự áp dụng mẫu đơn này. Với những danh mục có sẵn, việc tẩy xóa, sai sót cũng được hạn chế đến mức tối đa giúp mẫu đơn thêm phần hoàn chỉnh hơn. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan chức năng thụ lý và giải quyết ly hôn. 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi cho tất cả các câu hỏi về đơn xin ly hôn. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã có thêm hiểu biết về đơn xin ly hôn, án phí ly hôn, thủ tục ly hôn và các tình huống xoay quanh. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về các vấn đề này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn hỗ trợ chi tiết, nhanh chóng nhất từ luật sư.

Những nội dung cần có trong đơn xin ly hôn?

Mẫu đơn xin ly hôn phải đảm bảo được các nội dung sau:
– Ngày, tháng, năm làm đơn;
– Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự;
– Tên, địa chỉ, số điện thoại, email, fax (nếu có) của người có yêu cầu;
– Nêu đầy đủ những vấn đề muốn yêu cầu Tòa giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của vụ việc yêu cầu Tòa án giải quyết;
– Ghi rõ họ tên và địa chỉ của những người có liên quan trong vụ việc;
– Ghi kèm thông tin mà người làm đơn cho rằng cần thiết cho vụ việc;
– Nếu người làm đơn là cá nhân, cần ký tên hoặc điểm chỉ; nếu người làm đơn là tổ chức, phải ký tên và đóng dấu theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp.

Nộp đơn ly ở đâu?

Việc nộp đơn xin ly hôn ở đâu còn phải căn cứ vào việc vợ chồng thuộc trường hợp ly hôn nào, ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương hay ly hôn có yếu tố nước ngoài. 
– Trường hợp ly hôn thuận tình: 
Với trường hợp này, vợ chồng có thể nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân nơi vợ hoặc chồng đăng ký thường trú để làm thủ tục ly hôn.
– Trường hợp ly hôn đơn phương: 
Trong trường hợp này, người nộp hồ sơ phải nộp ở nơi bị đơn có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
– Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài:
Trong trường hợp này, Tòa án nhân dân cấp quận/huyện sẽ không có thẩm quyền giải quyết ly hôn. Căn cứ theo điểm a, khoản 1 Điều 37 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố có thẩm quyền giải quyết các vụ việc ly hôn trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện trừ khi giải quyết vụ việc ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú tại khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cũng cư trú tại đó. 

5/5 - (1 bình chọn)

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền