12 điều học sinh, sinh viên nên biết để bảo vệ quyền lợi của mình

Những điều sinh viên cần biết

Nhân dịp ngày truyền thống học sinh, sinh viên (09/01/2018), mình muốn gửi tặng các bạn bài viết này.

Là học sinh, sinh viên, chúng ta không chỉ biết đến nghĩa vụ học tập mà chúng ta cần biết đến những quyền lợi để tự bảo vệ mình, nhất là đối với các bạn đang là sinh viên Luật.

 

1. Lịch nghỉ Tết Mậu Tuất 2018

Tại Hà Nội: 12 ngày, cụ thể từ ngày 09/02 (tức 24 tháng Chạp) đến hết ngày 20/02 (tức mùng 5 tháng Giêng)

Tại TP.HCM: 12 ngày, cụ thể từ ngày 12/02 (tức 27 tháng Chạp) đến hết ngày 23/02 (tức mùng 8 tháng Giêng)

2. Mức cho vay hiện hành đối với học sinh, sinh viên là 1.500.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên

Căn cứ Quyết định 751/QĐ-TTg năm 2017.

 

3. Đưa chuyên đề về khởi nghiệp vào chương trình đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp

 

4. Bố trí kinh phí để hỗ trợ dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên trong trường

Đồng thời, xây dựng Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp tại các nhà trường từ nguồn kinh phí xã hội hóa.

Căn cứ Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017.

 

5. Khung học phí đối với học sinh, sinh viên các cấp

Lưu ý: Đơn vị tính là 1.000 đồng/tháng.

Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:

Vùng

Năm học 2015 – 2016

1. Thành thị

Từ 60 đến 300

2. Nông thôn

Từ 30 đến 120

3. Miền núi

Từ 8 đến 60

Đối với giáo dục đại học và nghề nghiệp:

Cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư :

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018

Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

1.750

1.850

2.050

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

2.050

2.200

2.400

3. Y dược

4.400

4.600

5.050

Cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư

Khối ngành, chuyên ngành đào to

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

610

670

740

810

890

980

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

720

790

870

960

1.060

1.170

3. Y dược

880

970

1.070

1.180

1.300

1.430

Cơ sở đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ:

Bằng mức trần học phí nêu trên nhân hệ số sau đây:

Trình độ đào tạo

Hệ số so với đi hc

1. Đào tạo thạc sĩ

1,5

2. Đào tạo tiến sĩ

2,5

Cơ sở đào tạo cao đẳng, trung cấp chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:

NHÓM NGÀNH, NGH

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

TC

TC

TC

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

430

490

470

540

520

590

570

650

620

710

690

780

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

500

580

550

630

610

700

670

770

740

850

820

940

3. Y dược

620

700

680

780

750

860

830

940

910

1.040

1.000

1.140

Cơ sở đào tạo cao đẳng, trung cấp tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:

NHÓM NGÀNH, NGHỀ

Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018

Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

1.225

1.400

1.295

1.480

1.435

1.640

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

1.435

1.640

1.540

1.760

1.680

1.920

3. Y dược

3.080

3.520

3.220

3.680

3.535

4.040

 

6. 3 nhóm học sinh, sinh viên không phải đóng học phí

– Học sinh tiểu học.

– Học sinh, sinh viên sư phạm

– Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học.

Xin nói thêm về việc không phải đóng học phí, dự kiến sắp tới sửa đổi Luật giáo dục thì học sinh THCS công lập cũng thuộc nhóm không phải đóng học phí và bỏ nhóm học sinh, sinh viên sư phạm ra khỏi đối tượng không phải đóng học phí. Xem chi tiết tại đây.

 

7. 15 đối tượng được miễn học phí

– Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP.

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.

– Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).

– Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

– Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

– Sinh viên học chuyên ngành Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

– Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.

– Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

– Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

– Người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.

– Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quy định.

– Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

 

8. Các trường hợp được giảm học phí

Giảm 70% học phí gồm:

– Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa – nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

– Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Giảm 50% học phí gồm:

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

 

9. Tăng mức học bổng cho học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách

Cụ thể, từ 01/01/2018 đến hết 30/06/2018 là 1.040.000 đồng/tháng và từ 01/07/2018 trở đi là 1.112.000 đồng/tháng.

Áp dụng đối với học sinh, sinh thuộc diện chính sách sau đây:

– Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển;

– Học sinh, sinh viên đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học (trừ các học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số đang được hưởng chế độ học bổng chính sách quy định tại Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ);

– Học viên là thương binh, người tàn tật, người khuyết tật đang học tại các trường dạy nghề dành cho thương binh, người tàn tật, người khuyết tật.

Căn cứ Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2017, Nghị định 47/2017/NĐ-CP và Nghị quyết 49/2017/QH14.

 

10. Được Nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng BHYT

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 và Nghị định 105/2014/NĐ-CP.

 

11. Mức lương tối thiểu dành cho sinh viên mới ra trường

Căn cứ Bộ luật lao động 2012 và Nghị định 141/2017/NĐ-CP, Nghị định 47/2017/NĐ-CP và Nghị quyết 49/2017/QH14 thì mức lương cho sinh viên mới ra trường như sau:

Đối với trường hợp làm việc tại doanh nghiệp hưởng lương do người sử dụng lao động quyết định:

Vùng I: 3.383.000 đồng/tháng

Vùng II: 3.000.500 đồng/tháng

Vùng III: 2.626.500 đồng/tháng

Vùng IV: 2.346.000 đồng/tháng

Đối với trường hợp làm việc tại cơ quan nhà nước, cơ quan khác hưởng lương từ ngân sách nhà nước

Tốt nghiệp Cao đẳng:

Từ 01/01/2018 đến hết 30/06/2018: 2.730.000 đồng/tháng

Từ 01/07/2018 trở đi: 2.919.000 đồng/tháng

Tốt nghiệp Đại học:  

Từ 01/01/2018 đến hết 30/06/2018: 3.042.000 đồng/tháng

Từ 01/07/2018 trở đi: 3.252.600 đồng/tháng.

* Chú thích Bộ luật lao động quy định mức lương thử việc ít nhất bằng 85% mức lương chính thức, mức lương nêu trên được tính trên cơ sở này.

 

12. Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nếu đang là học sinh, sinh viên học tại các trường chính quy

Căn cứ Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

 

Nguồn: Thư viện pháp luật

đánh giá bài viết

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Nếu cần BQT hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline 1900.0164 bấm phím 0.