Các sự kiện hộ tịch mà cá nhân phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đã được quy định tại Luật Hộ tịch 2014; Nghị định 123/2015/NĐ-CP, như sau:
Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:
– Khai sinh;
– Kết hôn;
– Giám hộ;
– Nhận cha, mẹ, con;
– Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch;
– Khai tử.
Việc đăng kí các sự kiện hộ tịch trên nhằm xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, thực hiện quản lý về dân cư. Vị vậy, để thuận tiện trong việc thực hiện sau đây là bảng tổng hợp về thời hạn giải quyết các sự kiện hộ tịch mình đã tổng hợp các bạn cùng tham khảo nhé!
STT |
Các sự kiện về hộ tịch |
Thời gian giải quyết |
Căn cứ pháp lý |
ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND XÃ |
|||
1 |
Đăng ký khai sinh | Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hộ tịch; | Điều 16 Luật Hộ tịch 2014; |
2 |
Đăng ký lại khai sinh | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch; * Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương: + Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; + Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh; nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì thực hiện việc đăng ký lại khai sinh theo quy định; |
Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
3 |
Đăng ký kết hôn | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc. |
Khoản 3, Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
4 |
Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn |
Thời hạn giải quyết ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Khoản 2, Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
5 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
|
Khoản 3, Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
6 |
Đăng ký lại kết hôn | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Hộ tịch.
*Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.: + Thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; + Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh; nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì thực hiện việc đăng ký lại khai sinh theo quy định; |
Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
7 |
Thủ tục ghi chú ly hôn | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định này thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc. |
Khoản 2, Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
8 |
Đăng ký nhận cha nhận mẹ | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc. |
Khoản 3, Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
9 |
Đăng ký khai tử |
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy việc khai tử là đúng, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký khai tử ký, ghi rõ họ tên vào Sổ hộ tịch; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc
|
Điều 33 Luật Hộ tịch 2014
Khoản 3, Điều 20 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
10 |
Đăng ký lại khai tử |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ.
Nếu xét thấy các thông tin là đầy đủ, chính xác và việc đăng ký lại khai tử là đúng pháp luật thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người có yêu cầu;
Ghi nội dung đăng ký lại khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu khai tử ký, ghi rõ họ tên vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Điều 28 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
11 |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.
|
Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
12 |
Đăng kí giám hộ cử, giám hộ đương nhiên; | Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này; Nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. |
Điều 20, 21 Luật Hộ tịch 2014; |
13 |
Đăng kí chấm dứt, thay đổi giám hộ; | Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
Nếu thấy việc chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật dân sự, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc chấm dứt giám hộ vào Sổ hộ tịch, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. |
Điều 22 Luật Hộ tịch 2014; |
14 |
Đăng ký cải chính, thay đổi, bổ sung giám hộ |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan;
Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
|
Điều 28 Luật Hộ tịch 2014; |
ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CẤP HUYỆN |
|||
15 |
Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam | Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng quy định pháp luật thì đăng ký theo trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh thông thường; | Điều 29 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
16 |
Thủ tục đăng ký kết hôn | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
|
Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
17 |
Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày; Hết 60 vẫn không nhận Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký; |
Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Hướng dẫn Luật Hộ tịch; |
Nguồn: Linhngo99 / Danluat (https://danluat.thuvienphapluat.vn/ tat-tan-tat-quy-dinh-ve-thoi-han-giai-quyet-cac-thu-tuc-ve-ho-tich-177535.aspx)
Để lại một phản hồi