[Hocluat.vn] xin chia sẻ với bạn Đề cương môn luật hành chính biên soạn bởi giảng viên bộ môn luật hành chính, khoa hành chính – nhà nước, trường Đại học luật Hà Nội
Download đề cương môn luật hành chính – Đại học luật Hà Nội
Tải về máy: Đề cương môn luật hành chính
KHOA HÀNH CHÍNH – NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH
- Hệ đào tạo: Cử nhân chính quy – Ngành Luật, Luật Kinh tế
- Tên môn học: Luật hành chính Việt Nam
- Số tín chỉ: 04
- Loại môn học: Bắt buộc
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
PGS.TS. Bùi Thị Đào – GVC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0437558088
E-mail: buithidao@hlu.edu.vn
TS. Nguyễn Thị Thuỷ – GV, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0904004998
E-mail: nguyenthuydhl@yahoo.com
TS. Trần Thị Hiền – GVC, Phó chủ nhiệm Khoa
Điện thoại: 0903472992
E-mail: hienkhc@yahoo.com
TS. Hoàng Quốc Hồng – GVC
Điện thoại: 0983306323
E-mail: hoangquochong@gmail.com
ThS. Lê Thị Thúy – GV
Điện thoại: 0913038828
E-mail: thuy_khc@yahoo.com.vn
TS. Nguyễn Ngọc Bích – GV
Điện thoại: 0989196519
E-mail: bichlhc129@yahoo.com.vn
TS. Nguyễn Mạnh Hùng – GV
Điện thoại: 0912236060
E-mail: hunglhn@yahoo.com.vn
TS. Tạ Quang Ngọc – GV
Điện thoại: 0913562237
ThS. Nguyễn Thu Trang – GV
Điện thoại: 0983588286
ThS. Hoàng Thị Lan Phương – GV
Điện thoại: 09 596 3776
ThS. Nguyễn Thùy Linh – GV
Điện thoại: 0123 777 5670
Văn phòng Bộ môn luật hành chính
Phòng 501 nhà A – Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04.37738327
Giờ làm việc: 8h00 – 17h00 các ngày trong tuần.
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Lí luận nhà nước và pháp luật (CNBB 01).
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Luật hành chính Việt Nam là môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về ngành luật hành chính; quản lí hành chính nhà nước; vi phạm hành chính, xử lí vi phạm hành chính và các biện pháp kiểm tra, giám sát đối với hoạt động quản lí hành chính nhà nước. Những kiến thức này cần thiết cho việc xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thiện pháp luật trong quản lí hành chính nhà nước; bảo đảm quản lí có hiệu quả và bảo hộ tích cực các quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quản lí hành chính nhà nước.
Luật hành chính Việt Nam còn cung cấp những kiến thức nền tảng cho việc nghiên cứu các khoa học pháp lí chuyên ngành khác như: Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; luật tố tụng hành chính; xây dựng văn bản pháp luật; luật đất đai; luật tài chính; luật lao động; luật môi trường; luật hôn nhân và gia đình.
Môn học gồm 15 vấn đề tập trung vào 3 nội dung chính:
- Những vấn đề lí luận chung về quản lí hành chính nhà nước.
- Những nội dung cơ bản của ngành luật hành chính;
- Những nội dung cơ bản của việc bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước.
Môn học được thiết kế giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành luật, sau khi sinh viên đã hoàn thành xong các môn học tiên quyết: Lí luận nhà nước và pháp luật.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Quản lí và quản lí nhà nước
1.1. Khái niệm quản lí, quản lí nhà nước và quản lí hành chính nhà nước
1.2. Điều kiện để tiến hành quản lí, quản lí nhà nước, quản lí hành chính nhà nước
1.3. Chủ thể quản lí, quản lí nhà nước, quản lí hành chính nhà nước
1.4. Khách thể quản lí, quản lí nhà nước, quản lí hành chính nhà nước
Vấn đề 2. Ngành luật hành chính Việt Nam, khoa học luật hành chính, môn học luật hành chính
2.1. Ngành luật hành chính
2.1.1. Đối tượng điều chỉnh
2.1.2. Phương pháp điều chỉnh
2.1.3. Phân biệt luật hành chính với một số ngành luật khác
2.1.4. Nguồn của luật hành chính
2.1.5. Hệ thống ngành luật hành chính
2.2. Khoa học luật hành chính Việt Nam
2.3. Môn học luật hành chính
Vấn đề 3. Quy phạm và quan hệ pháp luật hành chính
3.1. Quy phạm pháp luật hành chính
3.1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật hành chính
3.1.2. Phân loại các quy phạm pháp luật hành chính
3.1.3. Thực hiện quy phạm pháp luật hành chính
3.2. Quan hệ pháp luật hành chính
3.2.1. Khái niệm quan hệ pháp luật hành chính
3.2.2. Phân loại quan hệ pháp luật hành chính
3.2.3. Chủ thể, khách thể của quan hệ pháp luật hành chính
3.2.4. Cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính
Vấn đề 4. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lí hành chính nhà nước
4.1. Khái niệm và hệ thống các nguyên tắc cơ bản trong quản lí hành chính nhà nước
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Hệ thống các nguyên tắc cơ bản trong quản lí hành chính nhà nước
4.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lí hành chính nhà nước
4.2.1. Các nguyên tắc chính trị-xã hội
4.2.1.1. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
4.2.1.2. Nguyên tắc nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lí hành chính nhà nước
4.2.1.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
4.2.1.4. Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc
4.2.1.5. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
4.2.2. Các nguyên tắc tổ chức-kĩ thuật
4.2.2.1. Nguyên tắc quản lí theo ngành, chức năng kết hợp với quản lí theo địa phương
4.2.2.2. Nguyên tắc quản lí theo ngành kết hợp với quản lí theo chức năng và phối hợp quản lí liên ngành
Vấn đề 5. Hình thức và phương pháp quản lí hành chính nhà nước
5.1. Khái niệm và phân loại hình thức quản lí hành chính nhà nước
5.2. Các hình thức quản lí hành chính nhà nước
5.2.1. Hình thức ban hành văn bản quy phạm pháp luật
5.2.2. Hình thức ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
5.2.3. Hình thức thực hiện các hoạt động khác mang tính chất pháp lí
5.2.4. Hình thức áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
5.2.5. Hình thức thực hiện những tác động về nghiệp vụ-kĩ thuật
5.3. Khái niệm và các yêu cầu đối với phương pháp quản lí hành chính nhà nước
5.4. Các phương pháp quản lí hành chính nhà nước
5.4.1. Phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế trong quản lí hành chính nhà nước
5.4.2. Phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế trong quản lí hành chính nhà nước
Vấn đề 6. Thủ tục hành chính
6.1. Khái niệm thủ tục hành chính, các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính
6.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính
6.1.2. Các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính
6.2. Chủ thể của thủ tục hành chính
6.3. Các loại thủ tục hành chính
6.4. Các giai đoạn của thủ tục hành chính
6.5. Cải cách thủ tục hành chính
Vấn đề 7. Quyết định hành chính
7.1. Khái niệm và đặc điểm của quyết định hành chính
7.2. Trình tự xây dựng và ban hành quyết định hành chính quy phạm
7.3. Yêu cầu về tính hợp pháp và hợp lí của quyết định hành chính
Vấn đề 8. Quy chế pháp lí hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
8.1. Khái niệm và phân loại cơ quan hành chính nhà nước
8.1.1. Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước
8.1.2. Phân loại cơ quan hành chính nhà nước
8.2. Quy chế pháp lí hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
8.2.1. Chính phủ
8.2.2. Bộ, cơ quan ngang bộ
8.2.3. Uỷ ban nhân dân các cấp
8.3. Cải cách bộ máy hành chính – Nội dung quan trọng của cải cách hành chính
8.3.1. Đường lối, chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam về cải cách hành chính; nội dung của cải cách hành chính
8.3.2. Mục tiêu của cải cách bộ máy hành chính
8.3.3. Quan điểm cải cách bộ máy hành chính
8.3.4. Phương hướng cải cách bộ máy hành chính
8.3.5. Các giải pháp cải cách bộ máy hành chính
Vấn đề 9. Quy chế pháp lí hành chính của cán bộ, công chức
9.1. Khái niệm cán bộ, công chức
9.2. Công vụ và các nguyên tắc của chế độ công vụ
9.3. Các hình thức hình thành và bổ sung đội ngũ cán bộ, công chức
9.4. Quyền lợi, nghĩa vụ, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức
9.5. Khen thưởng đối với cán bộ, công chức
9.6. Xử lí vi phạm đối với cán bộ, công chức
Vấn đề 10. Quy chế pháp lí hành chính của các tổ chức xã hội
10.1. Khái niệm và đặc điểm của tổ chức xã hội
10.2. Các loại tổ chức xã hội
10.2.1. Tổ chức chính trị
10.2.2. Tổ chức chính trị-xã hội
10.2.3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp
10.2.4. Tổ chức tự quản
10.2.5. Tổ chức được thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích và các dấu hiệu khác
10.3. Quy chế pháp lí hành chính của tổ chức xã hội
10.3.1. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội trong mối quan hệ với cơ quan nhà nước
10.3.2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong hoạt động xây dựng pháp luật
10.3.3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong hoạt động thực hiện pháp luật
Vấn đề 11. Quy chế pháp lí hành chính của công dân, người nước ngoài
11.1. Quy chế pháp lí hành chính của công dân
11.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quy chế pháp lí hành chính của công dân
11.1.2. Quy chế pháp lí hành chính của công dân
11.2. Quy chế pháp lí hành chính của người nước ngoài
11.2.1. Khái niệm và phân loại người nước ngoài
11.2.2. Quy chế pháp lí hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch
Vấn đề 12. Vi phạm hành chính
12.1. Khái niệm vi phạm hành chính
12.1.1. Định nghĩa vi phạm hành chính
12.1.2. Đặc điểm của vi phạm hành chính
12.2. Cấu thành của vi phạm hành chính
12.2.1. Mặt khách quan
12.2.2. Mặt chủ quan
12.2.3. Chủ thể của vi phạm hành chính
12.2.4. Khách thể của vi phạm hành chính
12.3. Phân biệt vi phạm hành chính với tội phạm
12.3.1. Định nghĩa vi phạm hành chính và tội phạm
12.3.2. Về dấu hiệu hành vi
12.3.3. Về dấu hiệu lỗi
12.3.4. Về dấu hiệu chủ thể
12.3.5. Về dấu hiệu khách thể
Vấn đề 13. Trách nhiệm hành chính
13.1. Khái niệm và đặc điểm của trách nhiệm hành chính
13.2. Xử phạt vi phạm hành chính
13.3. Áp dụng các biện pháp xử lí hành chính
Vấn đề 14. Các biện pháp cưỡng chế hành chính
14.1. Các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
14.2. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
14.3. Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lí vi phạm hành chính
14.4. Các biện pháp xử lí hành chính
14.5. Các biện pháp phòng ngừa hành chính
14.6. Các biện pháp áp dụng trong trường hợp cần thiết vì lí do an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia
Vấn đề 15. Những biện pháp pháp lí bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước
15.1. Khái niệm bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước
15.2. Yêu cầu bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước
15.3. Các biện pháp pháp lí bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước
15.3.1. Hoạt động giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước
15.3.2. Hoạt động kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước
15.3.3. Hoạt động xét xử của toà án nhân dân
15.3.4. Hoạt động thanh tra nhà nước, thanh tra nhân dân
15.3.5. Hoạt động kiểm tra xã hội
15.3.6. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
- Về kiến thức
- Sinh viên sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về lí luận và thực tiễn quản lí hành chính nhà nước và pháp luật về quản lí hành chính nhà nước như địa vị pháp lí của các chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính; thủ tục hành chính, quyết định hành chính; vi phạm hành chính và xử lí vi phạm hành chính; các biện pháp đảm bảo thực hiện pháp luật trong quản lí hành chính nhà nước. Sinh viên cũng sẽ hiểu được mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện hoạt động quản lí hành chính nhà nước;
- Sinh viên được trang bị những kiến thức cần thiết để vận dụng pháp luật về quản lí hành chính nhà nước vào thực tiễn.
- Về kĩ năng
- Người học có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác những văn bản pháp luật về quản lí hành chính nhà nước;
- Có khả năng vận dụng pháp luật vào thực tiễn quản lí hành chính nhà nước;
- Biết cách bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quản lí hành chính nhà nước;
- Có khả năng đưa ra chính kiến, nhận xét của cá nhân về các hoạt động quản lí hành chính nhà nước đang diễn ra trên thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại.
- Về thái độ
- Có ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn trọng các quyết định của chủ thể có thẩm quyền trong quản lí hành chính nhà nước;
- Có quan điểm đúng về nền hành chính ở Việt Nam hiện nay;
- Tích cực đấu tranh bảo vệ công lí;
- Nghiêm túc, khách quan trong nghiên cứu khoa học và đánh giá các vấn đề lí luận, thực tiễn quản lí hành chính nhà nước;
- Có ý thức vận dụng các kiến thức và pháp luật đã học trong cuộc sống và công tác.
5.2. Các mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Rèn kĩ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;
- Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt động, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 |
1. Quản lí và quản lí nhà nước
|
1A1. Nêu được khái niệm quản lí; quản lí xã hội.
1A2. Nêu được khái niệm quản lí nhà nước. 1A3. Phát biểu được khái niệm quản lí hành chính nhà nước.
|
1B1. Phân tích được ý nghĩa của yếu tố quyền uy và tổ chức trong việc tiến hành hoạt động quản lí xã hội.
1B2. Phân tích được ý nghĩa của yếu tố quyền lực nhà nước, tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước và pháp luật trong việc tiến hành hoạt động quản lí nhà nước. 1B3. Phân tích được tính chấp hành – điều hành của hoạt động quản lí hành chính nhà nước. |
1C1. Phân biệt được hoạt động quản lí xã hội với các hoạt động quản lí khác. 1C2. Phân biệt được quản lí hành chính nhà nước với hoạt động lập pháp và hoạt động tư pháp. 1C3. Đánh giá được về hoạt động quản lí hành chính nhà nước ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. |
2. Ngành luật hành chính, khoa học luật hành chính Việt Nam, môn học luật hành chính | 2A1. Nêu được đối tượng điều chỉnh của luật hành chính.
2A2. Phát biểu được khái niệm phương pháp điều chỉnh của luật hành chính. 2A3. Phát biểu được định nghĩa ngành luật hành chính. 2A4. Nêu được khái niệm nguồn của luật hành chính. 2A5. Nêu được khái niệm khoa học luật hành chính, môn học luật hành chính. |
2B1. Lấy được ít nhất 2 ví dụ cho từng nhóm đối tượng điều chỉnh của luật hành chính.
2B2. Giải thích được vì sao luật hành chính sử dụng phương pháp mệnh lệnh đơn phương. 2B3. Phân biệt được luật hành chính với một số ngành luật khác. 2B4. Xác định được những khó khăn, thuận lợi trong công tác hệ thống hoá nguồn của luật hành chính.
|
2C1. Phân biệt được đối tượng điều chỉnh của luật hành chính với đối tượng điều chỉnh của ít nhất một ngành luật khác.
2C2. Kết luận được về các điều kiện để văn bản pháp luật được coi là nguồn của luật hành chính. 2C3. Đưa ra được quan điểm của cá nhân về giải pháp hợp lí cho hoạt động hệ thống hoá nguồn của luật hành chính. 2C4. Trình bày được quan điểm cá nhân về vai trò của ngành luật hành chính Việt Nam hiện nay. |
3. Quy phạm và quan hệ pháp luật hành chính | 3A1. Trình bày được khái niệm và đặc điểm của quy phạm pháp luật hành chính.
3A2. Phân loại được quy phạm pháp luật hành chính (theo 4 tiêu chí khác nhau). 3A3. Nêu được các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính. 3A4. Nêu được các yêu cầu của hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính. 3A5. Nêu được khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính. 3A6. Nêu được khái niệm chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính. 3A7. Trình bày được các yếu tố là cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quan hệ pháp luật hành chính. |
3B1. Phân biệt được hình thức chấp hành quy phạm pháp luật hành chính với hình thức áp dụng quy phạm pháp luật hành chính.
3B2. Phân tích được các yêu cầu áp dụng quy phạm pháp luật hành chính. Lấy ví dụ minh hoạ. 3B3. Phân tích được các đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính. 3B4. Phân tích được điều kiện để cá nhân, tổ chức trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính. Lấy ví dụ minh hoạ. 3B5. Phân tích được nội dung các yếu tố là cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quan hệ pháp luật hành chính. |
3C1. Nhận xét được về thực trạng thực hiện quy phạm pháp luật hành chính ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 3C2. Phân biệt được quan hệ pháp luật hành chính với quan hệ pháp luật khác. 3C3. Giải thích được sự khác biệt giữa năng lực chủ thể quan hệ pháp luật hành chính của cá nhân với năng lực chủ thể quan hệ pháp luật hành chính của cơ quan, tổ chức và cán bộ, công chức. |
4. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lí hành chính nhà nước | 4A1. Trình bày được khái niệm nguyên tắc trong quản lí hành chính nhà nước.
4A2. Nêu được các biểu hiện của nguyên tắc nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lí hành chính nhà nước. 4A3. Nêu được các biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ. 4A4. Nêu được các biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc. 4A5. Nêu được khái niệm quản lí theo ngành, quản lí theo chức năng và quản lí theo địa phương. |
4B1. Phân tích được các đặc điểm của nguyên tắc trong quản lí hành chính nhà nước.
4B2. Chứng minh được việc phân cấp quản lí là biểu biện của nguyên tắc tập trung dân chủ. 4B3. Phân tích được biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc. Lấy được ví dụ minh hoạ. 4B4. Phân tích được sự cần thiết phải kết hợp quản lí theo ngành, chức năng với quản lí theo địa phương. 4B5. Phân tích được sự cần thiết phải kết hợp quản lí theo ngành, chức năng và phối hợp quản lí liên ngành. |
4C1. Đánh giá được thực trạng về phân cấp quản lí hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay.
4C2. Đánh giá tính thống nhất trong việc ban hành văn bản pháp luật của chủ thể quản lí hành chính nhà nước. 4C3. Đưa ra được ít nhất 2 ví dụ liên quan đến nguyên tắc quản lí theo ngành, chức năng kết hợp với quản lí theo địa phương. 4C4. Đưa ra được ít nhất 2 ví dụ liên quan đến nguyên tắc quản lí theo ngành kết hợp với quản lí theo chức năng và phối hợp quản lí liên ngành.
|
5. Hình thức và phương pháp quản lí hành chính nhà nước
|
5A1. Nêu được khái niệm hình thức quản lí hành chính nhà nước.
5A2. Kể được tên các hình thức quản lí hành chính nhà nước. 5A3. Nêu được nội dung của các hình thức quản lí hành chính nhà nước. 5A4. Nêu được khái niệm và yêu cầu đối với phương pháp quản lí hành chính nhà nước. 5A5. Kể tên và nêu được nội dung của các phương pháp quản lí hành chính nhà nước. |
5B1. Phân biệt được các hình thức quản lí hành chính nhà nước mang tính pháp lí với các hình thức không mang tính pháp lí.
5B2. Lấy được ví dụ về từng hình thức quản lí hành chính nhà nước. 5B3. Phân biệt được các hình thức quản lí hành chính nhà nước: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật với ban hành văn bản áp dụng pháp luật; Ban hành văn bản áp dụng pháp luật với các hoạt động mang tính pháp lí khác. 5B4. Lấy được ví dụ về từng phương pháp quản lí hành chính nhà nước. |
5C1. Lí giải được vì sao cần phải sử dụng nhiều hình thức quản lí trong quản lí hành chính nhà nước.
5C2. Giải thích được tại sao pháp luật phải quy định chặt chẽ về việc áp dụng phương pháp cưỡng chế trong quản lí hành chính nhà nước. 5C3. Nhận xét được về những ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp quản lí hành chính nhà nước. 5C4. Lí giải được tại sao phải kết hợp các phương pháp khác nhau trong quản lí hành chính nhà nước. |
6. Thủ tục hành chính | 6A1. Nêu được khái niệm thủ tục hành chính.
6A2. Nêu được các đặc điểm của thủ tục hành chính. 6A3. Nêu được các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính. 6A4. Phân loại được thủ tục hành chính theo các tiêu chí: mục đích của thủ tục; tính chất công việc được giải quyết. 6A5. Nêu được các giai đoạn của thủ tục hành chính.
|
6B1. Phân tích được vai trò của thủ tục hành chính trong quản lí hành chính nhà nước.
6B2. Phân tích được nội dung của các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính. 6B3. Phân biệt được thủ tục hành chính liên hệ với thủ tục hành chính nội bộ. 6B4. Phân tích được nội dung, ý nghĩa của các giai đoạn trong thủ tục hành chính. 6B5. Lí giải được sự cần thiết phải cải cách thủ tục hành chính. |
6C1. Chỉ ra được những điểm hợp lí và bất hợp lí của các quan điểm khác nhau về thủ tục hành chính.
6C2. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các giai đoạn của thủ tục hành chính. 6C3. Nhận xét được về tình hình xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực cụ thể: xử phạt hành chính; giải quyết khiếu nại, tố cáo v.v.. 6C4. Nhận xét được về cải cách thủ tục hành chính trong thời gian qua. |
7. Quyết định hành chính | 7A1. Trình bày được khái niệm và đặc điểm của quyết định hành chính.
7A2. Nêu được các cách phân loại quyết định hành chính. 7A3. Nêu được trình tự chung trong việc xây dựng và ban hành quyết định hành chính quy phạm. 7A4. Trình bày được yêu cầu về tính hợp lí và hợp pháp của quyết định hành chính. |
7B1. Phân biệt được quyết định hành chính với các loại văn bản có giá trị pháp lí khác trong quản lí hành chính nhà nước (giấy phép, biên bản, văn bằng, chứng chỉ…);
– Phân tích vai trò của quyết định hành chính trong quản lí hành chính nhà nước. 7B2. So sánh được các loại quyết định hành chính theo từng tiêu chí phân loại. 7B3. Phân tích được tính hợp lí và hợp pháp của quyết định hành chính. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
7C1. Phân biệt được quyết định hành chính với quyết định của cơ quan hành chính nhà nước.
7C2. Đánh giá được các quy định của pháp luật hiện hành về trình tự xây dựng, ban hành quyết định hành chính quy phạm và đề xuất nội dung cần hoàn thiện. |
8. Quy chế pháp lí hành chính của cơ quan hành chính nhà nước | 8A1. Nêu được khái niệm cơ quan hành chính nhà nước.
8A2. Nêu được các cách phân loại cơ quan hành chính nhà nước. 8A3. Trình bày được khái niệm quy chế pháp lí hành chính của cơ quan hành chính nhà nước. 8A4. Nêu được khái niệm Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, uỷ ban nhân dân. 8A5. Trình bày được các nội dung chính của cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. |
8B1. Phân tích được các đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước.
8B2. Phân tích được mối quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và mối quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp. 8B3. Phân tích được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, của Thủ tướng Chính phủ. 8B4. Phân tích được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ. 8B5. Phân tích được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của uỷ ban nhân dân, chủ tịch uỷ ban nhân dân. |
8C1. Phân biệt được cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn.
8C2. Đưa ra được ý kiến cá nhân đối với các quy định pháp luật về thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong tổ chức và hoạt động của Chính phủ. 8C3. Nêu được ý kiến cá nhân về việc chia, tách, sáp nhập các bộ, cơ quan ngang bộ. 8C4. Đưa ra được ý kiến cá nhân về vấn đề cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước trong giai đoạn hiện nay. |
9. Quy chế pháp lí hành chính của cán bộ, công chức | 9A1. Trình bày được khái niệm cán bộ, công chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức năm 2009.
9A2. Nêu được khái niệm công vụ và các nguyên tắc của chế độ công vụ. 9A3. Trình bày được các hình thức hình thành và bổ sung đội ngũ cán bộ, công chức. 9A4. Trình bày được các quy định của pháp luật về quyền lợi, nghĩa vụ, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức. 9A5. Trình bày được các quy định của pháp luật hiện hành về khen thưởng đối với cán bộ, công chức. 9A6. Trình bày được các dạng trách nhiệm pháp lí đối với cán bộ, công chức vi phạm pháp luật. |
9B1. Phân tích được những dấu hiệu cơ bản để nhận biết cán bộ, công chức.
9B2. Phân tích được nội dung của mỗi nguyên tắc theo quy định của pháp luật hiện hành. 9B3. Phân biệt được bầu cử với tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức. 9B4. Phân biệt được nhiệm vụ với nghĩa vụ; quyền hạn với quyền lợi của cán bộ, công chức. 9B5. Phân biệt được các dạng trách nhiệm pháp lí của cán bộ, công chức.
|
9C1. Nhận xét được các quy định của pháp luật hiện hành về khái niệm cán bộ, công chức.
9C2. Đánh giá được những quy định của pháp luật hiện hành về bầu cử, tuyển dụng và bổ nhiệm cán bộ, công chức. 9C3. Nhận xét được các quy định của pháp luật hiện hành về những việc cán bộ, công chức không được làm. 9C4. Nhận xét được các quy định của pháp luật hiện hành về trách nhiệm vật chất và trách nhiệm kỉ luật của cán bộ, công chức. |
10. Quy chế pháp lí hành chính của các tổ chức xã hội | 10A1. Nêu được khái niệm tổ chức xã hội.
10A2. Kể tên được 5 loại tổ chức xã hội. 10A3. Nêu được khái niệm quy chế pháp lí hành chính của tổ chức xã hội. |
10B1. Phân tích được các đặc điểm cơ bản của tổ chức xã hội.
10B2. Phân biệt được các loại tổ chức xã hội (ít nhất 2 loại). 10B3. Phân tích được các quyền và nghĩa vụ pháp lí của từng loại tổ chức xã hội trong mối quan hệ với cơ quan nhà nước; trong lĩnh vực xây dựng pháp luật và trong lĩnh vực thực hiện pháp luật. |
10C1. Phân biệt được tổ chức xã hội với cơ quan nhà nước.
10C2. Nhận xét được các quy định của pháp luật về tổ chức xã hội. 10C3. Đưa ra được quan điểm của cá nhân về vai trò của tổ chức xã hội trong quản lí hành chính nhà nước.
|
11. Quy chế pháp lí hành chính của công dân, người nước ngoài
|
11A1. Nêu được khái niệm công dân, người nước ngoài theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
11A2. Nêu được khái niệm, đặc điểm của quy chế pháp lí hành chính của công dân. 11A3. Nêu được các nhóm quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực: hành chính-chính trị; kinh tế-xã hội; văn hoá-xã hội. 11A4. Nêu được khái niệm, đặc điểm của quy chế pháp lí hành chính của người nước ngoài. 11A5. Trình bày được một số quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài trong các lĩnh vực hành chính-chính trị; kinh tế-xã hội; văn hoá-xã hội. |
11B1. Phân biệt được công dân Việt Nam với người Việt Nam.
11B2. Phân tích được các nhóm quyền và nghĩa vụ của công dân trong quản lí hành chính nhà nước. 11B3. Phân loại được người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. 11B4. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự hạn chế quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài so với công dân Việt Nam.
|
11C1. Nhận xét được việc quy định và thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của công dân trong thực tiễn quản lí hành chính nhà nước.
11C2. So sánh được quy chế pháp lí hành chính của công dân với quy chế pháp lí hành chính của người nước ngoài. 11C3. Giải thích được vì sao quy chế pháp lí hành chính của người nước ngoài hạn chế hơn so với công dân Việt Nam.
|
12. Vi phạm hành chính | 12A1. Trình bày được định nghĩa về vi phạm hành chính.
12A2. Trình bày được 4 yếu tố cấu thành vi phạm hành chính. 12A3. Nêu được các yếu tố bắt buộc trong cấu thành vi phạm hành chính. |
12B1. Phân tích được đặc điểm của vi phạm hành chính.
12B2. Phân tích được 4 yếu tố cấu thành vi phạm hành chính và lấy được ví dụ minh hoạ. 12B3. Lí giải được cơ sở của việc phân chia độ tuổi của chủ thể vi phạm hành chính theo pháp luật hiện hành. 12B4. Phân biệt được vi phạm hành chính với tội phạm, lấy được ví dụ minh hoạ.
|
12C1. Đưa ra được nhận xét cá nhân về thực trạng vi phạm hành chính và việc xử lí vi phạm hành chính.
12C2. Đưa ra được quan điểm cá nhân về vấn đề lỗi đối với chủ thể vi phạm hành chính là tổ chức. 12C3. Đưa được ý kiến bình luận về vấn đề chuyển hoá vi phạm hành chính thành tội phạm. |
13. Trách nhiệm hành chính | 13A1. Phát biểu được định nghĩa và đặc điểm của trách nhiệm hành chính, khái niệm xử phạt vi phạm hành chính.
13A2. Nêu được các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính. 13A3. Nêu được các loại thời hiệu, thời hạn trong xử phạt vi phạm hành chính. 13A4. Nêu được các hình thức xử phạt vi phạm hành chính. 13A5. Nêu được các chủ thể có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. |
13B1. Phân tích được các nguyên tắc xử phạt hành chính.
13B2. Phân tích được thời hiệu, thời hạn trong xử phạt hành chính, cho ví dụ minh hoạ. 13B3. Phân biệt được hình thức trục xuất với các hình thức xử phạt khác. 13B4. Phân tích được nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. |
13C1. Đưa ra được ý kiến bình luận về các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính.
13C2. Nêu được ý nghĩa của quy định về thời hiệu, thời hạn trong xử phạt vi phạm hành chính. 13C3. Đưa ra được ý kiến cá nhân về mức phạt tiền trong tình hình hiện nay. 13C4. Đánh giá được quy định của pháp luật về biện pháp xử phạt trục xuất. 13C5. Bình luận được về nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt trong tình hình hiện nay. |
14. Các biện pháp cưỡng chế hành chính | 14A1. Nêu được các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
14A2. Nêu được khái niệm và thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt. 14A3. Nêu được khái niệm và thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lí vi phạm hành chính. 14A4. Nêu được khái niệm và thủ tục áp dụng các biện pháp xử lí hành chính. 14A5. Nêu được khái niệm và trường hợp áp dụng các biện pháp phòng ngừa hành chính. 14A6. Nêu được biện pháp áp dụng trong trường hợp cần thiết vì lí do an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia. |
14B1. Phân biệt được biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra với biện pháp xử phạt bổ sung.
14B2. Phân biệt được thẩm quyền xử phạt hành chính với thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính. 14B3. Phân tích được điều kiện áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lí vi phạm hành chính. Phân biệt được thẩm quyền áp dụng các biện pháp này với thẩm quyền xử phạt hành chính. 14B4. Phân tích được yêu cầu về đối tượng và điều kiện áp dụng các biện pháp xử lí hành chính. Phân biệt thẩm quyền áp dụng các biện pháp này với thẩm quyền xử phạt hành chính. 14B5. Phân biệt được biện pháp phòng ngừa hành chính với biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lí vi phạm hành chính. |
14C1. Đánh giá được thực trạng và hiệu quả áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
14C2. Nhận xét được những điểm hợp lí và không hợp lí về các quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính. 14C3. Đánh giá được việc áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lí vi phạm hành chính ở Việt Nam hiện nay. 14C4. Đánh giá được các quy định của pháp luật và việc thực hiện pháp luật về biện pháp xử lí hành chính ở Việt Nam hiện nay. Nhận xét được về tính hợp lí của các quy định pháp luật về các biện pháp xử lí hành chính được áp dụng đối với cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm. |
15. Những biện pháp pháp lí bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước | 15A1. Nêu được khái niệm và yêu cầu bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước.
15A2. Nêu được khái niệm hoạt động giám sát của Quốc hội và hội đồng nhân dân. 15A3. Nêu được khái niệm hoạt động kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước, hoạt động thanh tra, hoạt động kiểm tra xã hội. 15A4. Nêu được khái niệm hoạt động xét xử của toà án nhân dân. 15A5. Nêu được khái niệm khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lí hành chính nhà nước. |
15B1. Phân tích được hình thức giám sát của Quốc hội và hội đồng nhân dân đối với quản lí hành chính nhà nước.
15B2. Phân tích được nội dung của hoạt động kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước, hoạt động thanh tra. Phân biệt giữa kiểm tra, thanh tra và kiểm toán trong quản lí hành chính nhà nước. 15B3. Phân tích được vai trò của toà án nhân dân đối với việc bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước. 15B4. Phân biệt được kiểm tra xã hội với kiểm tra hành chính.
|
15C1. Đánh giá được hiệu quả hoạt động giám sát của Quốc hội và hội đồng nhân dân đối với quản lí hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay.
15C2. Đánh giá được hiệu quả và phương thức tiến hành kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước trong giai đoạn hiện nay. 15C3. Nhận xét được hiệu quả của hoạt động thanh tra nhà nước, thanh tra nhân dân trong giai đoạn hiện nay. 15C4. Nêu được vai trò của khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong việc bảo đảm pháp chế trong quản lí hành chính nhà nước. |
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
MT
VĐ |
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Tổng |
Vấn đề 1 | 3 | 3 | 3 | 9 |
Vấn đề 2 | 5 | 4 | 4 | 13 |
Vấn đề 3 | 7 | 5 | 3 | 15 |
Vấn đề 4 | 5 | 5 | 4 | 14 |
Vấn đề 5 | 5 | 4 | 4 | 13 |
Vấn đề 6 | 5 | 5 | 4 | 14 |
Vấn đề 7 | 4 | 3 | 2 | 9 |
Vấn đề 8 | 5 | 5 | 4 | 14 |
Vấn đề 9 | 6 | 5 | 4 | 15 |
Vấn đề 10 | 3 | 3 | 3 | 9 |
Vấn đề 11 | 5 | 4 | 3 | 12 |
Vấn đề 12 | 3 | 4 | 3 | 10 |
Vấn đề 13 | 5 | 4 | 5 | 14 |
Vấn đề 14 | 6 | 5 | 4 | 15 |
Vấn đề 15 | 5 | 4 | 4 | 13 |
Tổng | 72 | 63 | 54 | 189 |
8. HỌC LIỆU
GIÁO TRÌNH
- Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Công an nhân dân;
- Khoa luật, Đại học quốc gia Hà Nội, Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Đại học quốc gia;
- Học viện hành chính quốc gia, Giáo trình luật hành chính và tài phán hành chính, Giáo dục.
TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Giáo trình
- Khoa khoa học quản lí, Trường đại học kinh tế quốc dân, Giáo trình quản lí xã hội, Khoa học và kĩ thuật;
- Học viện hành chính quốc gia, Giáo trình thủ tục hành chính, Giáo dục.
* Sách
- Học viện hành chính quốc gia, Hành chính công, Thống kê, 2003;
- Matine Lombard, Pháp luật hành chính của Cộng hoà Pháp, Tư pháp, Hà Nội, 2007;
- Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thu Huyền, Hệ thống công vụ và xu hướng cải cách của một số nước trên thế giới, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004 ;
- Võ Kim Sơn, Phân cấp quản lí hành chính nhà nước – Lí luận và thực tiễn, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004;
- Chiavo-Campo và P.S.A. Sundaram, Phục vụ và duy trì: Cải thiện hành chính công trong một thế giới cạnh tranh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003;
- Phạm Hồng Thái, Công vụ, công chức nhà nước, Tư pháp, Hà Nội, 2004;
- Vũ Thư, Chế tài hành chính – Lí luận và thực tiễn, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000;
- Viện khoa học pháp lí, Luật hành chính một số nước trên thế giới, Phạm Văn Lợi và Hoàng Thị Ngân (dịch), Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2004.
* Văn bản quy phạm pháp luật
- Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
- Luật khiếu nại năm 2011;
- Luật tố cáo năm 2011 ;
- Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính năm 2002 (sửa đổi, bổ sung năm 2007, 2008);
- Luật Xử lí vi phạm hành chính năm 2012 ;
- Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998 (sửa đổi, bổ sung năm 2000, 2003);
- Luật cán bộ, công chức năm 2009
- Luật viên chức năm 2010 ;
- Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 ;
- Luật tổ chức Chính phủ năm 2015 ;
- Nghị định của Chính phủ số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
- Nghị định của Chính phủ số 30/2003/NĐ-CP ngày 1/4/2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thuộc Chính phủ;
- Nghị định của Chính phủ số 81/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lí vi phạm hành chính;
- Nghị định của Chính phủ số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/05/2011 về việc xử lí kỉ luật công chức;
- Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
- Đường lối, chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam về cải cách hành chính – Nghị quyết Đại hội Đảng VI đến Đại hội Đảng X;
- Nguyễn Duy Gia, Nâng cao quyền lực, năng lực, hiệu lực quản lí nhà nước – Nâng cao hiệu lực pháp luật, Lao động, Hà Nội, 1994;
- Học viện hành chính quốc gia, Về nền hành chính Việt Nam – Kinh nghiệm và phát triển, Khoa học kĩ thuật, Hà Nội, 1995;
- Lê Chi Mai, Cải cách dịch vụ công ở Việt Nam, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003;
- Đinh Văn Mậu, Quyền lực nhà nước và quyền công dân, Tư pháp, Hà Nội, 2003;
- Michel Fromont, Nhà pháp luật Việt – Pháp, Các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới, Tư pháp, Hà Nội, 2006;
- Michel De Forges, Luật hành chính, Nguyễn Diệu Cơ (biên dịch), Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1995;
- Nguyễn Đình Tấn, Lê Ngọc Hùng, Xã hội học hành chính nghiên cứu giao tiếp và dư luận xã hội trong cải cách hành chính nhà nước, Lí luận chính trị, Hà Nội, 2004;
- Tinh Tinh (chủ biên), Cải cách chính phủ – Cơn lốc chính trị cuối thế kỉ XX, Công an nhân dân, Hà Nội, 2002;
- Viện khoa học pháp lí, Bộ tư pháp, Bình luận khoa học Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2002, Tư pháp, Hà Nội, 2005;
- Viện khoa học thanh tra, Thanh tra Chính phủ, Luật thanh tra năm 2004 với việc đổi mới tổ chức, hoạt động thanh tra trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Tư pháp, Hà Nội, 2004;
- Viện nghiên cứu và đào tạo quản lí, Hành chính công và quản lí hiệu quả của chính phủ, Lao động và xã hội, Hà Nội, 2005;
- Bùi Thế Vĩnh (chủ biên), Thiết kế tổ chức các cơ quan hành chính nhà nước, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999;
- Lương Trọng Yêm, Bùi Thế Vĩnh, Mô hình nền hành chính các nước ASEAN, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996.
- E. J. Prins, E-Government and its Implications for Administrative Law, Cambridge University Press, USA, 2002;
- Brian Thompson, Cases and Materials on Constitutional and Administrative Law, Oxford University Press, UK, 2005;
- Peter Leyland, Textbook on Administrative Law, Oxford University Press, UK, 2005;
- Richard Clements, Constitutional and Administrative Law, Oxford University Press, UK, 2004;
- Paul Craig, Law and Administration in Europe, Oxford University Press, UK, 2003;
- B. Jacobini, An Introduction to Comparative Administrative Law, Oceana Publications Inc., New York, 1991;
- David Pollard, Constitutional and Administrative Law, Oxford University Press, UK, 2005;
- Paul Craig, The Executive and Public Law, Oxford University Press, UK, 2006;
- Margaret Allars, Introduction to Australian Administrative Law, Butterworths, Sydney, 1990;
- William Wade, Administrative Law, Oxford University Press, UK, 2004;
- Roger Douglas, Melinda Jones, Administrative Law Commentary and Materials, The Federation Press, Sydney, 2006.
* Văn bản quy phạm pháp luật
- Bộ luật hình sự năm 1999;
- Luật thanh tra năm 2004;
- Luật luật sư năm 2006;
- Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam năm 1999;
- Luật hải quan năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2005);
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật phòng chống tham nhũng năm 2005;
- Luật về hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2003;
- Luật cư trú năm 2006;
- Luật trưng mua, trưng dụng tài sản ngày 03/06/2008;
- Luật trọng tài thương mại năm 2010;
- Luật tố tụng hành chính năm 2015;
- Nghị định của Chính phủ số 179/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 ban hành quy chế làm việc của Chính phủ;
- Nghị định của Chính phủ số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 về phân cấp quản lí hành chính, sự nghiệp nhà nước;
- Nghị định của Chính phủ số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lí hội đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012;
- Nghị định của Chính phủ số 112/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 về công chức xã, phường, thị trấn;
- Nghị định của Chính phủ số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lí công chức.
- Nghị định của Chính phủ số 06/2010/NĐ-CP ngày 15/1/2010 quy định về công chức;
- Nghị định của Chính phủ số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lí cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006);
- Nghị định của Chính phủ số 112/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 qui định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lí người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất ;
- Nghị định của Chính phủ số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định của Chính phủ số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định về xử phạt hành chính về quản lí rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lí lâm sản;
- Nghị định của Chính phủ số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 qui định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lí công trình hạ tầng kĩ thuật, quản lí phát triển nhà và công sở ;
- Nghị định của Chính phủ số 54/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005 quy định về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức;
- Nghị định của Chính phủ số 65/2008/NĐ-CP ngày 20/05/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
- Nghị định của Chính phủ số 99/2005/NĐ-CP ngày 28/7/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra về tổ chức và hoạt động của ban thanh tra nhân dân;
- Nghị định của Chính phủ số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình;
- Nghị định của Chính phủ số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt;
- Nghị định của Chính phủ số 118/2006/NĐ-CP ngày 10/10/2006 về xử lí trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức;
- Nghị định của Chính phủ số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị quyết của Chính phủ số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
* Tạp chí
- Số chuyên đề về Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính năm 2002, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 9/2002;
- Đặc san về xử lí vi phạm hành chính, Tạp chí luật học, số 9/2003.
* Các website
- https://hocluat.vn/luat-hanh-chinh/
- http://www.luatvietnam.com.vn
- http://www.vietlaw.gov.vn
- http://www.chinhphu.vn
- http://www.westlaw.com
- http://www.caicachhanhchinh.gov.vn
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuần | VĐ | Hình thức tổ chức dạy-học | Tổng
số |
||||
LT | Seminar | LVN | Tự NC | Tư vấn
KTĐG |
|||
0 | Tổng quan | 2 | Nhận các loại BT | ||||
1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 6 | ||
2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 7 | ||
3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 6 | ||
4 | 4 | 2 | 2 | 2 | 7 | ||
5 | 5 | 2 | 2 | 3 | 7 | ||
6 | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | ||
7 | 7 | 2 | 2 | 2 | Làm BT cá nhân số 1 tại lớp | 6 | |
8 | 8 | 2 | 2 | 3 | 7 | ||
9 | 9 | 2 | 2 | 2 | 6 | ||
10 | 10 | 2 | 2 | 2 | 6 | ||
11 |
11 |
2 | 2 | 3 | 7 | ||
12 | 12 | 2 | 2 | 2 | 6 | ||
13 | 13 | 2 | 2 | 2 | Nộp bài tập nhóm | 6 | |
14 | 14 | 2 | 2 | 2 | Làm BT cá nhân số 2 tại lớp | 6 | |
15 | 15 | 2 | 2 | 2 | Thuyết trình bài tập nhóm Nộp BT học kì | 6 | |
Tổng | 30 tiết | 30 tiết | 22 tiết | 12 tiết | 94 tiết | ||
= 30 giờ TC | = 15 giờ TC | = 11 giờ TC | = 4 giờ TC | = 60 giờ TC |
9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 0: Giới thiệu tổng quan môn học
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
2 tiết | 1. Giới thiệu đề cương
– Cấu trúc của đề cương; – Mục tiêu môn học; – Các hình thức tổ chức dạy học, nhiệm vụ của sinh viên trong mỗi hình thức dạy học; – Các hình thức kiểm tra đánh giá và tỉ lệ; – Yêu cầu cụ thể đối với mỗi loại BT (số trang, hình thức); – Hệ thống các vấn đề sinh viên chọn làm BT lớn. 2. Giới thiệu tổng quan môn học – Hệ thống khái niệm, thuật ngữ, phạm trù của môn học; – Hệ thống các phương pháp nghiên cứu đặc thù của môn học; – Những thành tựu chủ yếu của khoa học luật hành chính; – Những vấn đề còn tồn tại của khoa học luật hành chính; – Những vấn đề GV đang NC. 3. Nhận các loại bài tập 4. Phân nhóm sinh viên |
||
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT
|
2 tiết = 2 giờ
TC |
– Khái niệm quản lí, quản lí nhà nước, quản lí hành chính nhà nước;
– Yếu tố quyền uy và tổ chức trong quản lí xã hội; – Yếu tố quyền lực nhà nước và tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước trong quản lí nhà nước; – Tính chấp hành-điều hành trong quản lí hành chính nhà nước. |
* Đọc:
– Chương I Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Phạm Hồng Thái, Công vụ, công chức nhà nước, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2004, tr. 35 – 54. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ TC | – Lấy ví dụ về hoạt động quản lí hành chính nhà nước và phân tích đặc điểm của quản lí hành chính nhà nước thông qua ví dụ đó;
– Phân biệt các khái niệm quản lí xã hội, quản lí nhà nước, quản lí hành chính nhà nước; – Phân biệt quản lí hành chính nhà nước với hoạt động lập pháp, tư pháp.
|
– Lập dàn ý nội dung các vấn đề thảo luận;
– Thảo luận các vấn đề đã LVN. |
LVN | 1 giờ
TC |
– Phân tích tính chủ động, sáng tạo trong quản lí hành chính nhà nước và ví dụ minh hoạ;
– Đánh giá hoạt động quản lí hành chính nhà nước ở Việt Nam;
|
– Đọc một luật (hoặc pháp lệnh) và nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật (hoặc pháp lệnh) đó;
– Kết quả làm việc của các nhóm được làm thành văn bản và thuyết trình. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 2: Vấn đề 2
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT
|
2 tiết = 2 giờ TC | – Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính;
– Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hành chính; – Nguồn của luật hành chính. |
* Đọc:
– Mục I.2, I.3 và Mục I.5 Chương I Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Chương I Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Khoa luật, Đại học quốc gia Hà Nội. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ
TC |
– Phân biệt luật hành chính với các ngành luật khác;
– Thông qua ví dụ cụ thể về quan hệ pháp luật hành chính để chứng minh tính bất bình đẳng về ý chí giữa hai chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính; – Hệ thống hoá nguồn của luật hành chính. |
– Nhóm lập dàn ý về nội dung lựa chọn;
– Thảo luận, tranh luận về những nội dung đã lựa chọn. |
Tự NC | 1 giờ
TC |
– Hệ thống ngành luật hành chính;
– Khoa học luật hành chính Việt Nam; – Môn học luật hành chính. |
* Đọc:
Mục I.6, II và III Chương I Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 3: Vấn đề 3
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ
TC |
– Khái niệm và đặc điểm của quy phạm pháp luật hành chính;
– Các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính; – Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính. |
* Đọc:
– Mục I.1, I.3 và II.1 Chương II Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật khiếu nại và Luật tố cáo năm 2011. |
LVN | 1 giờ
TC |
– Tập hợp hoá các quy phạm pháp luật hành chính theo các lĩnh vực sau:
+ Giải quyết khiếu nại hành chính; + Trật tự an toàn giao thông đường bộ; + Hộ tịch (khai sinh, khai tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi…); – Phân loại quy phạm pháp luật hành chính; – Phân loại quan hệ pháp luật hành chính; – Khách thể của quan hệ pháp luật hành chính. |
* Đọc:
– Mục I.2; II.2 và II.3.b Chương II Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến từng lĩnh vực đã lựa chọn. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ
TC |
– Năng lực chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính;
– Cơ sở làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật hành chính; – Thông qua ví dụ cụ thể về hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính để phân tích các yêu cầu của hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính. |
* Đọc:
– Mục II.3.a, II.4 Chương II Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật khiếu nại và Luật tố cáo năm 2011; – Luật cán bộ, công chức năm 2009; – Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 4: Vấn đề 4
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ
TC |
– Khái niệm và đặc điểm của các nguyên tắc trong quản lí hành chính nhà nước;
– Nguyên tắc tập trung dân chủ; – Nguyên tắc quản lí theo ngành, chức năng kết hợp với quản lí theo địa phương.
|
* Đọc:
– Mục II.A.1, II.A.3 và II.B Chương III Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Nghị định của Chính phủ số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ. |
LVN | 1 giờ TC | – Hệ thống các nguyên tắc cơ bản trong quản lí hành chính nhà nước;
– Nguyên tắc nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lí hành chính nhà nước; – Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc. |
* Đọc:
Mục I; II.A.2; II.A.4 Chương III Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội. |
Seminar | 1 giờ
TC |
– Nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong quản lí hành chính nhà nước;
– Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa; – Vấn đề phân cấp trong quản lí hành chính nhà nước; – Nguyên tắc quản lí theo ngành kết hợp với quản lí theo chức năng và phối hợp quản lí liên ngành. |
* Đọc:
– Mục II.A.5 Chương III Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 5: Vấn đề 5
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ TC | – Khái niệm, phân loại hình thức quản lí hành chính nhà nước;
– Các hình thức quản lí hành chính nhà nước mang tính pháp lí; – Khái niệm phương pháp quản lí hành chính nhà nước; – Phương pháp thuyết phục và phương pháp cưỡng chế trong quản lí hành chính nhà nước. |
* Đọc:
– Mục I.2.a; I.2.b; I.2.c; II.2 Chương IV Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; – Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ TC | – Các hình thức quản lí hành chính nhà nước không mang tính pháp lí;
– Phân biệt giữa hình thức ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hình thức ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật; – Vấn đề kết hợp giữa thuyết phục với cưỡng chế trong quản lí hành chính nhà nước. |
* Đọc:
Mục I.2.a; I.2.b; I.2.c; II.2.a Chương IV Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội. |
Tự NC | 1 giờ
TC |
– Phân biệt giữa hình thức ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật và hoạt động khác mang tính chất pháp lí;
– Phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế trong quản lí hành chính nhà nước. |
* Đọc:
Mục I.1, I.2.d, I.2.e, II.1 và II.2.b Chương IV Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 6: Vấn đề 6
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ
TC |
– Khái niệm thủ tục hành chính;
– Các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính; – Chủ thể của thủ tục hành chính; – Các giai đoạn của thủ tục hành chính. |
* Đọc:
– Mục I; II; IV Chương V Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Nghị quyết của Chính phủ số 38/NQ-CP ngày 4/5/1994 về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức; Nghị quyết 30c/2011/NQ-CP ban hành chương trình cải cách thủ tục hành chính giai đọan 2011-2020; – Thủ tục hành chính – phương tiện quan trọng bảo đảm thực hiện quyền công dân ở nước ta, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 6/2000. |
LVN | 1 giờ TC | – Tìm hiểu một số thủ tục hành chính cụ thể;
– Vấn đề đơn giản hoá thủ tục hành chính trong giai đoạn hiện nay; – Các quan điểm khác nhau về thủ tục hành chính.
|
* Đọc:
– Tài liệu liên quan đến thủ tục đã lựa chọn hoặc được giao; – Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lí nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 (được phê duyệt bởi Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007). – Nghị quyết 30c/2011/NQ-CP ban hành chương trình cải cách thủ tục hành chính giai đọan 2011-2020. |
Seminar | 1 giờTC | – Mô hình “một cửa”;
– Các loại thủ tục hành chính; – Kiểm soát thủ tục hành chính; – Cải cách thủ tục hành chính. |
* Đọc:
– Mục III, V Chương V Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội. – Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 7: Vấn đề 7
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ
TC |
– Khái niệm quyết định hành chính;
– Phân biệt quyết định hành chính với quyết định lập pháp và quyết định tư pháp; – Yêu cầu về tính hợp lí và hợp pháp của quyết định hành chính.
|
* Đọc:
– Mục I, IV và V Chương VI Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Khoa luật, Đại học quốc gia Hà Nội, Nxb. ĐHQG, Hà Nội, 2000; – Luật khiếu nại và Luật tố cáo năm 2011. |
LVN | 1 giờ
TC |
– Phân biệt các loại quyết định hành chính với nhau;
– Phân biệt quyết định hành chính với các dạng văn bản có giá trị pháp lí khác; – So sánh trình tự xây dựng và ban hành các loại quyết định hành chính.
|
* Đọc:
– Mục II, III Chương VI Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
|
Seminar | 2 tiết = 1 giờ
TC |
– Phân loại các quyết định hành chính;
– Trình tự xây dựng và ban hành các loại quyết định hành chính; – Ảnh hưởng của tính hợp pháp và tính hợp lí đối với hiệu lực của quyết định hành chính; – Làm bài tập cá nhân 1 tại lớp. |
– Nhóm lập dàn ý về nội dung lựa chọn;
– Thảo luận, tranh luận về những nội dung đã lựa chọn. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
||
KTĐG | – Làm bài tập cá nhân 1 tại giờ Seminar |
Tuần 8: Vấn đề 8
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị | |
LT | 2 tiết = 2 giờ TC | – Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan hành chính nhà nước;
– Thẩm quyền quản lí hành chính nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ. |
* Đọc:
– Mục I; II.2 Chương VII Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Nghị định của Chính phủ số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ. |
|
Seminar | 1 giờ
TC |
– Phân biệt thẩm quyền quản lí hành chính nhà nước của Chính phủ với Thủ tướng Chính phủ và của uỷ ban nhân dân với chủ tịch uỷ ban nhân dân;
– Mối quan hệ giữa Chính phủ với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Mối quan hệ giữa uỷ ban nhân dân với các cơ quan chuyên môn trực thuộc. |
* Đọc:
– Luật tổ chức Chính phủ năm 2015; – Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; – Nghị định của Chính phủ số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
|
Tự NC | 1 giờ
TC |
– Thẩm quyền quản lí hành chính nhà nước của Chính phủ và uỷ ban nhân dân;
– Vấn đề thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách các bộ, cơ quan ngang bộ; – Cải cách bộ máy hành chính. |
* Đọc:
Mục II.1, II.3, III Chương VII Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội. |
|
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00, 13h30 – 16h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
|||
KTĐG | ||||
Tuần 9: Vấn đề 9
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ
TC |
– Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức;
– Các cách hình thành và bổ sung đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; – Xử lí kỉ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
* Đọc:
– Mục I.1, II.1, II.3 Chương VIII Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật cán bộ, công chức năm 2008; – Nghị định của Chính phủ số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011 về việc xử lí kỉ luật công chức. |
LVN | 1 giờ
TC |
– Chế độ công vụ và các nguyên tắc của chế độ công vụ;
– Khen thưởng đối với cán bộ, công chức. |
* Đọc:
– Mục I.2, II.4, II.5 Chương VIII Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ TC | – Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức;
– Nghĩa vụ, nhiệm vụ, quyền lợi và quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức; – Trách nhiệm vật chất của cán bộ, công chức, viên chức. |
– Nhóm lập dàn ý về nội dung lựa chọn;
– Thảo luận, tranh luận về những nội dung đã lựa chọn; – Nghị định của Chính phủ số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/1/2010 về công chức; – Nghị định của Chính phủ số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 về tuyển dụng, sử dụng và quản lí công chức; – Nghị định của Chính phủ số 118/2006/NĐ-CP ngày 10/10/2006 về xử lí trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 10: Vấn đề 10
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ TC | – Khái niệm, đặc điểm của tổ chức xã hội;
– Các loại tổ chức xã hội; – Các quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội trong hoạt động xây dựng và thực hiện pháp luật. |
* Đọc:
– Mục I, II, III.2, III.3 Chương IX Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Nghị định của Chính phủ số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/04/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lí hội (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012); – Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam năm 1999; – Luật công đoàn năm 1990; – Luật luật sư năm 2006. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ
TC |
– Đặc điểm của các loại tổ chức xã hội;
– Phân biệt 2 nhóm tổ chức xã hội- nghề nghiệp; |
|
LVN | 1 giờ TC | Quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội trong mối quan hệ với cơ quan nhà nước. | * Đọc:
– Mục III.1 Chương IX Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Nghị định của Chính phủ số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lí hội; – Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam năm 1999; – Luật công đoàn năm 1990; – Luật luật sư năm 2006. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00, 13h30 – 16h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 11: Vấn đề 11
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ TC | – Khái niệm công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch;
– Một số quyền và nghĩa vụ đặc thù của công dân trong quản lí hành chính nhà nước (khiếu nại, tố cáo, cư trú, tham gia quản lí nhà nước…); – Đặc điểm, nội dung của quy chế pháp lí hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch. |
* Đọc:
– Chương X Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008. – Luật khiếu nại và Luật tố cáo năm 2011; – Luật cư trú năm 2006; – Nghị định của Chính phủ số 107/2007/NĐ-CP chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều Luật cư trú; – Nghị định của Chính phủ số 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam; – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ TC | – Phân biệt khái niệm công dân Việt Nam, người Việt Nam, Việt kiều, người nước ngoài, người không quốc tịch;
– Trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lí hành chính của công dân (khiếu nại, tố cáo, cư trú, tham gia quản lí nhà nước…). |
* Đọc:
– Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008; – Luật cư trú năm 2006.
|
Tự NC | 1 giờ TC | – Khái niệm, đặc điểm quy chế pháp lí hành chính của công dân;
– Các nhóm quyền và nghĩa vụ pháp lí hành chính của công dân. |
* Đọc:
Mục I Chương X Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 12: Vấn đề 12
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ TC | – Khái niệm vi phạm hành chính;
– Các yếu tố cấu thành của vi phạm hành chính.
|
* Đọc:
– Mục I.1, I.2 Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012. |
LVN | 1 giờ TC | – Vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
– Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
* Đọc:
– Nghị định của Chính phủ số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; – Nghị định của Chính phủ số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội ; phòng, chống tệ nạn xã hội ; phòng cháy và chữa cháy ; phòng, chống bạo lực gia đình. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ
TC |
– Lấy các ví dụ về vi phạm hành chính cụ thể, phân tích các yếu tố cấu thành của vi phạm hành chính cụ thể đó;
– Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm thông qua ví dụ cụ thể. |
* Đọc:
– Mục I.3 Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Bộ luật hình sự. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
Tuần 13: Vấn đề 13
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ TC | – Khái niệm trách nhiệm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính;
– Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính; – Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính; – Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính (gồm cả thời hiệu, thời hạn xử phạt). |
* Đọc:
– Mục II.1, II.2 Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012; – Nghị định của Chính phủ số 81/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lí vi phạm hành chính. |
LVN | 1 giờ
TC |
– Phân biệt hình thức xử phạt chính và xử phạt bổ sung;
– Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. |
* Đọc:
Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012 |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ
TC |
– Giải quyết các tình huống về xử phạt vi phạm hành chính;
– Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; |
* Đọc:
Các văn bản pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
||
KTĐG | – Nộp bài tập nhóm. |
Tuần 14: Vấn đề 14
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ TC | – Tính chất và trường hợp áp dụng các nhóm biện pháp cưỡng chế hành chính gồm:
+ Các biện pháp khắc phục hậu quả; + Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt; + Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính; + Các biện pháp xử lí hành chính; + Các biện pháp phòng ngừa hành chính; + Các biện pháp được áp dụng trong trường hợp cần thiết vì lí do an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia. |
* Đọc:
– Mục II.3 Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012 – Nghị định của Chính phủ số 81/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lí vi phạm hành chính; – Luật trưng mua, trưng dụng tài sản năm 2008. |
LVN | 1 giờ TC | – Thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính gồm:
+ Các biện pháp khắc phục hậu quả; + Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt; + Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính; + Các biện pháp xử lí hành chính; + Các biện pháp phòng ngừa hành chính; + Các biện pháp được áp dụng trong trường hợp cần thiết vì lí do an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia. |
|
Seminar | 2 tiết = 1 giờ TC | – Phân biệt xử phạt hành chính với áp dụng các biện pháp xử lí hành chính;
– Phân biệt các biện pháp khắc phục hậu quả với các hình thức xử phạt bổ sung; – Phân biệt các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lí vi phạm hành chính với các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; – Phân biệt biện pháp phòng ngừa hành chính với biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lí vi phạm hành chính. – Làm BT cá nhân số 2 tại lớp. |
|
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
||
KTĐG | – Làm bài tập cá nhân số 2 tại giờ Seminar |
Tuần 15: Vấn đề 15
Hình thức tổ chức dạy-học | TG, ĐĐ | Nội dung chính | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị |
LT | 2 tiết = 2 giờ
TC |
– Khái niệm và yêu cầu bảo đảm pháp chế;
– Các biện pháp pháp lí bảo đảm pháp chế, gồm: + Hoạt động thanh tra nhà nước; + Khiếu nại, tố cáo và hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
* Đọc:
– Mục I, II.2, II.6 Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật khiếu nại và Luật tố cáo năm 2011. |
LVN | 1 giờ
TC |
+ Hoạt động giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước;
+ Hoạt động kiểm tra của các cơ quan hành chính nhà nước; + Hoạt động xét xử của tòa án nhân dân; + Hoạt động kiểm tra của các tổ chức xã hội. |
* Đọc:
– Mục II.1, II.3, II.4, II.5 Giáo trình luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội; – Luật về hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2003; – Luật thanh tra năm 2010; – Luật Tố tụng hành chính 2015; – Luật công đoàn năm 1990; – Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam năm 1999. |
Seminar | 2 tiết = 1 giờ
TC |
Thuyết trình BT nhóm. | Đại diện nhóm thuyết trình, các thành viên khác đóng góp ý kiến. |
Tư vấn | – Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu…
– Thời gian: 8h00 – 11h00 thứ ba – Địa điểm: Phòng 301 nhà K3 |
||
KTĐG | Nộp BT lớn; thuyết trình BT nhóm |
10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
– Theo quy chế đào tạo hiện hành;
– Kết quả đánh giá môn học là thông tin được công khai cho sinh viên biết.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
– Kiểm diện;
– Minh chứng tham gia seminar, LVN, trắc nghiệm, BT nhỏ.
11.2. Đánh giá định kì
Hình thức | Tỉ lệ |
2 BT cá nhân | 10% |
1 BT nhóm | 10% |
1 BT lớn | 10% |
Thi kết thúc học phần | 70% |
11.3. Tiêu chí đánh giá
BT cá nhân
– Hình thức: Bài viết từ 2 đến 3 trang (đánh máy, khổ giấy A4 cỡ chữ 14 hoặc viết tay có dung lượng tương đương).
– Nội dung: Sinh viên lựa chọn theo danh mục các BT bộ môn cung cấp.
– Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích: ( 4 điểm)
+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: (4 điểm)
+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng: (1 điểm)
+ Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ: (1 điểm)
=> Tổng: 10 điểm
BT nhóm
– Hình thức: Nhóm sinh viên viết báo cáo về vấn đề nghiên cứu LVN (từ 5 đến 7 trang đánh máy, khổ giấy A4 cỡ chữ 14 hoặc viết tay có dung lượng tương đương).
– Nội dung: Sinh viên lựa chọn theo danh mục các BT Bộ môn cung cấp.
– Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: (4 điểm)
+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: (4 điểm)
+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng: (1 điểm)
+ Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ: (1 điểm)
=> Tổng: 10 điểm
BT học kì
– Hình thức: Bài luận (7 – 10 trang).
– Nội dung: Sinh viên lựa chọn theo danh mục các vấn đề do Bộ môn cung cấp hoặc có thể tự chọn đề tài nếu được giảng viên chấp nhận trước.
– Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí: (2 điểm)
+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế: (4 điểm)
+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú: (2 điểm)
+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng: (1điểm)
+ Trích dẫn đúng quy định: (1 điểm)
=> Tổng: 10 điểm
Thi kết thúc học phần
– Hình thức: Vấn đáp hoặc viết.
Để lại một phản hồi