Các loại hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản

Hợp đồng

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. (Điều 385 Bộ luật dân sự 2015).

Hợp đồng có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản thì các bên phải thực hiện nếu không việc giao kết có thể sẽ bị vô hiệu.

Nội dung dưới đây mình sẽ tổng kết một số loại hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản, các bạn có thể tham khảo.

1. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Căn cứ Điều 33 Luật khoa học công nghệ năm 2013.

2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ

Căn cứ Điều 14 Luật chuyển giao công nghệ 2006

3. Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ

Căn cứ Điều 33 Luật khoa học công nghệ năm 2013.

4. Hợp đồng chuyển giao quyền đăng ký nhãn hiệu

Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009

5. Hợp đồng mua bán điện có thời hạn

Căn cứ Điều 22 Luật điện lực 2004

6. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương)

7. Hợp đồng đại diện cho thương nhân

8. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại

9. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại

10. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ

11. Hợp đồng dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại

12. Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá

13. Hợp đồng đại lý

14. Hợp đồng gia công

15. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá

16. Hợp đồng dịch vụ quá cảnh

17. Hợp đồng nhượng quyền thương mại

Căn cứ Điều 27, 90, 110, 124, 130, 142, 159, 168, 179, 193, 251, 285  Luật thương mại 2005.

18. Văn bản ủy quyền nhận thừa kế đất đai của người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, người nước ngoài

Căn cứ Điều 186 Luật đất đai 2013

19. Văn bản định đoạt tài sản chung của vợ chồng là bất động sản, động sản mà theo quy định pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu, tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình

20. Văn bản định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc dùng tài sản để kinh doanh của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi (phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ tại văn bản này)

Căn cứ Điều 35, Điều 77 Luật hôn nhân gia đình 2014

21. Hợp đồng in sang, nhân bản phim nhựa, băng phim, đĩa phim

Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Luật điện ảnh sửa đổi 2009

22. Hợp đồng thỏa thuận thế chấp tàu bay giữa các chủ sở hữu chung

23. Hợp đồng lao động của nhân viên hàng không

24. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

25. Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý

26. Hợp đồng cung cấp dịch vụ hàng không chung

Căn cứ Điều 32, 68, 128, 143, 200 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

27. Hợp đồng kết nối giữa doanh nghiệp viễn thông và tổ chức có mạng viễn thông dùng riêng

Căn cứ Điều 44 Luật viễn thông 2009

28. Hợp đồng thỏa thuận về việc tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất giữa các chủ sở hữu

29. Hợp đồng thỏa thuận về việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung giữa các chủ sở hữu, trừ trường hợp thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần.

Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung cùng ký vào hợp đồng góp vốn bằng nhà ở hoặc có thể thỏa thuận bằng văn bản cử người đại diện ký hợp đồng góp vốn bằng nhà ở.

Căn cứ Điều 137, 145 Luật nhà ở 2014

30. Hợp đồng lao động (trừ hợp đồng lao động đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng), kể hợp đồng lao động với người giúp việc, người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi.

31. Hợp đồng cho thuê lại lao động

Căn cứ Điều 16, 55, 164, 180 Bộ luật lao động 2012

32. Thỏa thuận trọng tài thương mại

Căn cứ Điểu 16 Luật trọng tài thương mại 2010

33. Hợp đồng làm việc của viên chức

Căn cứ Điều 3 Luật viên chức 2010

34. Hợp đồng cung ứng lao động

35. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

36. Hợp đồng cá nhân trong trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài

37. Hợp đồng nhận lao động thực tập tại nước ngoài

38. Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài

39. Hợp đồng thực tập nâng cao tay nghề ở nước ngoài

Căn cứ Điều 3, 35 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006

40. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính

Căn cứ Điều 8 Luật bưu chính 2010

41. Hợp đồng xây dựng

Căn cứ Điều 138 Luật xây dựng 2014

42. Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ là điều kiện để đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ Điều 19, 20 Luật cư trú 2006

43. Hợp đồng chuyển quyền sở hữu tàu biển

44. Hợp đồng thế chấp tàu biển Việt Nam

45. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến bằng tàu biển

46. Hợp đồng thuê tàu

47. Hợp đồng đại lý tàu biển

48. Hợp đồng lai dắt tàu biển

49. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải

Căn cứ Điều 36, 37, 146, 216, 237, 258, 303 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

50. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012

51. Văn bản ủy quyền cho người khác khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của DN khi người này xuất cảnh khỏi Việt Nam (trong trường hợp DN chỉ có 01 người đại diện theo pháp luật)

52. Văn bản ủy quyền khác trong DN

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014

53. Hợp đồng thực hiện công chứng

Căn cứ Điều 2 Luật công chứng 2014

54. Văn bản ủy quyền tham gia đấu giá

Căn cứ Điều 38 Luật đấu giá tài sản 2016

55. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm

Căn cứ: Điều 25 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000

56. Hợp đồng tín dụng

Căn cứ: Luật các tổ chức tín dụng

57. Hợp đồng cho vay có bảo đảm bằng tín chấp

58. Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản

59. Hợp đồng tặng cho tài sản

60.  Hợp đồng hợp tác

Căn cứ: Điều 345, 453, 459, 504 Bộ luật dân sự 2015

Nguồn: Danluat.vn

đánh giá bài viết

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Nếu cần BQT hỗ trợ gấp, vui lòng liên hệ hotline 1900.0164 bấm phím 0.