Kính gửi Luật sư! Luật sư cho em hỏi cách tính thuế đất khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất, từ đất nông nghiêp sang đất thổ cư thì tính như thế nào? Em được biết nhà nước có khung giá thuế cho từng khu vực và theo từng tên đường ở mỗi khu vực thì em phải tìm tài liệu đó như thế nào? Em mong luật sư giúp đỡ và hướng dẫn giúp em. Xin cảm ơn luật sư!
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật đất đai năm 2013
Nghị định 43/2014/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
2. Luật sư tư vấn:
Thứ nhất, về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đât:
Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 về Chuyển mục đích sử dụng đất thì:
” 1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;”
….
Như vậy, do bạn hiện tại muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở nên sẽ thuộc đối tượng quy định tại điểm d, khoản 1 điều 57 Luật này, theo đó bạn cần hoàn tất thủ tục theo nghị định 43/2014.
Theo quy định Tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đất đai về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
“Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủtục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”
Cụ thể, thủ tục bao gồm:
+ Nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
+ Nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Nộp cho cơ quan tài nguyên môi trường, sau 7 ngày làm việc cơ quan tài nguyên môi trường xem xát tính hợp lệ và quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không cho phép. Trường hợp không cho phép phải thông báo rõ lý do.
Thứ hai, về lệ phí khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:
Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
….
c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, mức lệ phí bạn sẽ phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định cụ thể tại điểm c, khoản 2 Điều luật này.
Khung giá đất để tính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn xem tại Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có đất để biết thêm chi tiết.
Để lại một phản hồi