Site icon Hocluat.VN

Những chế định cơ bản của pháp luật dân sự

Bộ luật dân sự 2015

Những chế định cơ bản của pháp luật dân sự: Quyền sở hữu, Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự, Thừa kế.

 

Các nội dung liên quan:

 

1. Quyền sở hữu

a) Khái niệm quyền sở hữu

Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật

b) Nội dung của quyền sở hữu

– Quyền chiếm hữu: là quyền nắm giữ, chiếm giữ, quản lý tài sản riêng của mình

+ Chiếm hữu ngay tình: là chiếm hữu không biết mình chiếm hữu

+ Chiếm hữu bất hợp pháp không ngay tình:  là chiếm hữu không thể biết việc chiếm hữu tài sản đó là có căn cứ pháp luật.

– Quyền sử dụng là quyền khai thác, công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tuất từ tài sản của mình.

– Quyền định đoạt là quyền chuyển giao, quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.

c) Căn cứ xác lập quyền sở hữu

2. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự

a) Nghĩa vụ dân sự

– Khái niệm nghĩa vụ dân sự: là việc mà theo quy định của pháp luật thì một hoặc nhiều chủ thể (gọi là người có nghĩa vụ) phải làm một công việc hoặc không được làm một công việc vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (gọi là người có quyền).

– Nghĩa vụ dân sự thường có hai căn cứ, đó là căn cứ phát sinh và căn cứ chấm dứt:

b) Hợp đồng dân sự

– Khái niệm hợp đồng dân sự: là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.

– Nội dung của hợp đồng dân sự: là tổng hợp những điều khoản mà các bên đã giao kết, nếu thiếu những điều khoản đó thì hợp đồng không thể giao kết được

– Hình thức hợp đồng dân sự: Là phương thức thể hiện nội dung của hợp đồng. Các bên có thể giao kết hợp đồng bằng hình thức miệng hoặc hợp đồng văn bản.

– Hợp đồng dân sự vô hiệu bao gồm:

– Các biện pháp đảm bảo nghĩa vụ dân sự cụ thể như cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, bảo lãnh v.v…

c) Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

– Khái niệm: người nào do lỗi cố ý hoặc vô ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại.

– Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là trách nhiệm dân sự của người gây ra thiệt hại đối với người bị thiệt hại. Loại quan hệ dân sự này phát sinh do không có sự thỏa thuận trước của đôi bên.

3. Thừa kế

a) Khái niệm thừa kế

Là sự chuyển quyền sở hữu đối với di sản người chết sang cho người thừa kế theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.

b) Thừa kế theo di chúc

– Khái niệm di chúc: là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

– Người lập di chúc

– Quyền của người lập di chúc.

– Hình thức của di chúc: Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập được di chúc thành văn bản thì có thể di chúc bằng miệng. Người thuộc dân tộc thiểu số có quyền lập di chúc bằng chữ viết hoặc tiếng nói của dân tộc mình.

– Di chúc miệng:

– Di chúc hợp pháp: di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Nội dung di chúc bằng văn bản: Di chúc phải ghi rõ

– Người làm chứng cho việc lập di chúc: Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc trừ những người sau đây:

– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự tay viết và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo các điều khoản nội dung di chúc bằng văn bản.

– Sửa, đổi bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc

– Di chúc chung của vợ, chồng: Vợ, chồng có thể lập di chúc chung để định đoạt tài sản chung.

– Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc chung của vợ chồng

c) Thừa kế theo pháp luật

– Khái niệm thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định

– Những trường hợp thừa kế do pháp luật

+ Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.

+ Phần di sản có liên quan đến người thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối hưởng di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc nhưng không còn vào thời điểm mở thừa kế

– Những người thừa kế theo pháp luật: Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

– Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần thừa kế bằng nhau. Những người ở phần thừa kế sau chỉ được hưởng phần thừa kế nếu không có ai ở hàng thừa kế trước do đã chết hoặc không còn quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối hưởng di sản.

– Thừa kế thế vị:

Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống, nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì chắt để lại được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

– Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với người khác.


Các tìm kiếm liên quan đến Những chế định cơ bản của pháp luật dân sự, các chế định cơ bản của luật hình sự, các chế định trong luật dân sự, chế định pháp luật cơ bản của luật dân sự, seminar luật dân sự, định nghĩa luật dân sự, slide luật dân sự 2, slide bài giảng luật dân sự, bài thuyết trình về luật dân sự

5/5 - (21976 bình chọn)

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền

1900.0197
Chuyển sang giao diện máy tính