Mình vừa thực hiện xong bảng tổng hợp các loại thời hiệu, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập, nghiên cứu và áp dụng.
Thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định các chủ thể tham gia vào quan hệ không thể thoả thuận để kéo dài hoặc rút ngắn thời hạn này.
STT |
Vấn đề |
Thời hiệu |
Thời điểm bắt đầu tính thời hiệu |
1 | Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. |
02 năm |
Kể từ ngày người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch |
2 | Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do bị nhầm lẫn | Kể từ ngày người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối | |
3 | Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép | Kể từ ngày người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép | |
4 | Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình | Kể từ ngày người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch; | |
5 | Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức | Kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức | |
6 | Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội |
Không hạn chế |
|
7 | Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo | ||
(Căn cứ Điều 132 Bộ luật dân sự 2015) | |||
8 | Yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng |
03 năm |
Kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm |
(Căn cứ Điều 429 Bộ luật dân sự 2015) | |||
9 | Yêu cầu bồi thường thiệt hại |
03 năm |
Kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm |
(Căn cứ Điều 588 Bộ luật dân sự 2015) | |||
10 | Người thừa kế yêu cầu chia di sản là bất động sản |
30 năm |
Kể từ thời điểm mở thừa kế |
11 | Người thừa kế yêu cầu chia di sản là động sản |
10 năm |
|
12 | Người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác | ||
13 | Yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại |
03 năm |
|
(Căn cứ Điều 623 Bộ luật dân sự 2015) | |||
14 | Khởi kiện tranh chấp thương mại |
02 năm |
Kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp sau khi bị khiếu nại, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận được thông báo về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn chín tháng, kể từ ngày giao hàng |
(Căn cứ Điều 319 Luật thương mại 2005) | |||
15 | Quyền cầm giữ hàng hải |
01 năm |
Kể từ thời điểm phát sinh quyền cầm giữ hàng hải |
(Căn cứ Điều 43 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
16 | Khiếu nại liên quan đến hồi hương của thuyền viên |
01 năm |
Kể từ ngày hồi hương |
(Căn cứ Khoản 5 Điều 66 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
17 | Khởi kiện về hư hỏng, mất mát hàng hóa |
01 năm |
Kể từ ngày trả hàng hoặc lẽ ra phải trả hàng cho người nhận hàng |
(Căn cứ Điều 169 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
18 | Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng vận chuyển theo chuyến |
02 năm |
Kể từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền lợi của mình bị xâm phạm |
(Căn cứ Điều 195 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
19 | Khởi kiện đòi bồi thường tổn thất do hành khách chết, bị thương hoặc tổn hại khác về sức khỏe và mất mát, hư hỏng hành lý |
02 năm |
– Trường hợp hành khách bị thương thì tính từ ngày hành khách rời tàu;
– Trường hợp hành khách chết trong thời gian vận chuyển thì tính từ ngày lẽ ra hành khách rời tàu. Trường hợp hành khách bị thương trong quá trình vận chuyển dẫn đến hậu quả hành khách đó chết sau khi rời tàu thì tính từ ngày người đó chết, nhưng không được quá 03 năm kể từ ngày rời tàu; – Trường hợp mất mát, hư hỏng hành lý thì tính từ ngày hành khách rời tàu hoặc ngày lẽ ra hành khách rời tàu, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn hơn. |
(Căn cứ Điều 214 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
20 | Khởi kiện đối với vụ việc liên quan đến hợp đồng thuê tàu |
02 năm |
Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng |
(Căn cứ Điều 219 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
21 | Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng đại lý tàu biển |
02 năm |
Kể từ ngày phát sinh tranh chấp |
(Căn cứ Điều 241 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
22 | Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng môi giới hàng hải |
02 năm |
Kể từ ngày phát sinh tranh chấp. |
(Căn cứ Điều 246 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
23 | Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển |
02 năm |
kể từ ngày phát sinh tranh chấp. |
(Căn cứ Điều 262 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
24 | Khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng cứu hộ hàng hải |
02 năm |
Kể từ ngày kết thúc hành động cứu hộ. |
(Căn cứ Điều 274 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
25 | Khởi kiện về tai nạn đâm va |
02 năm |
Kể từ ngày xảy ra tai nạn. |
26 | Khởi kiện về việc đòi hoàn trả số tiền quá mức quy định tại khoản 4 Điều 287 của Bộ luật hàng hải 2015 |
01 năm |
Kể từ ngày trả tiền bồi thường.
|
(Căn cứ Điều 290 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
27 | Khởi kiện về tổn thất chung |
02 năm |
Kể từ ngày xảy ra tổn thất chung |
(Căn cứ Điều 297 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
28 | Khởi kiện liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hàng hải |
02 năm |
Kể từ ngày phát sinh tranh chấp. |
(Căn cứ Điều 336 Bộ luật hàng hải 2015) | |||
29 | Thực hiện quyền yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | Suốt thời hạn bảo hộ | |
30 | Thực hiện quyền yêu cầu huỷ bỏ hiệu lực nhãn hiệu | 05 năm | Kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ, trừ trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp do sự không trung thực của người nộp đơn.
|
(Căn cứ Khoản 3 Điều 96 Luật sở hữu trí tuệ 2005) | |||
31 |
Khiếu nại vụ việc cạnh tranh | 02 năm | Kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện |
(Căn cứ Khoản 2 Điều 58 Luật cạnh tranh 2004) | |||
32 | Khởi kiện đòi bồi thường mất mát, hư hỏng hàng hoá, hành lý ký gửi, bao gửi, đòi bồi thường thiệt hại liên quan đến tính mạng, sức khoẻ | 01 năm | Kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu bồi thường quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 92 Luật giao thông đường thủy nội địa 2004 |
(Căn cứ Điều 92 Luật giao thông đường thủy nội địa 2004) | |||
33 | Khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm | 03 năm | Kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp |
(Căn cứ Điều 30 Luật kinh doanh bảo hiểm 2000) | |||
34 | Yêu cầu giải quyết tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh | 05 năm | Kể từ khi sự việc xảy ra. |
(Căn cứ Khoản 3 Điều 80 Luật khám chữa bệnh 2009) | |||
35 | Khởi kiện về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển đối với thiệt hại xảy ra cho hành khách, hành lý, hàng hóa | 02 năm | Kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến, ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất. |
(Căn cứ Điều 174 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006) | |||
36 | Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với người thứ ba ở mặt đất | 02 năm | Kể từ ngày phát sinh sự kiện gây thiệt hại. |
(Căn cứ Điều 186 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006) | |||
37 | Khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp về kiểm toán độc lập | 03 năm | Kể từ ngày ký báo cáo kiểm toán |
(Căn cứ Khoản 2 Điều 61 Luật kiểm toán độc lập 2011) | |||
38 | Khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại hạt nhân đối với thiệt hại về tài sản, môi trường | 10 năm | Kể từ ngày xảy ra sự cố hạt nhân |
39 | Khởi kiện đòi bồi thường thiệt hại hạt nhân đối với thiệt hại về | 03 năm | |
(Căn cứ Điều 89 Luật năng lượng nguyên tử 2008) | |||
40 | Khiếu nại trong thi hành án hình sự lần đầu | 30 ngày | Kể từ ngày nhận hoặc biết được quyết định, hành vi thi hành án hình sự mà người khiếu nại cho rằng có vi phạm pháp luật. |
41 | Khiếu nại trong thi hành án hình sự lần tiếp theo | 15 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền. |
(Căn cứ Khoản 2 Điều 150 Luật thi hành án hình sự 2010) | |||
42 | Thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế | 02 năm | Kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện. |
43 | Thời hiệu xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn | 05 năm | |
(Căn cứ Điều 110 Luật quản lý thuế 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2012) | |||
44 | Khiếu nại trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính | 06 tháng | Kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận |
01 tháng | Kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi | ||
(Căn cứ Điều 38 Luật bưu chính 2010) | |||
45 | Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế | 15 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó |
46 | Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về áp dụng biện pháp phong toả tài khoản | 03 ngày làm việc | Kể từ ngày nhận được quyết định
|
47 | Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về áp dụng biện pháp bảo đảm khác | 10 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó |
48 | Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về áp dụng biện pháp cưỡng chế | 30 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó |
49 | Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế | 30 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được hành vi đó. |
50 | Khiếu nại lần tiếp theo | 15 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền.
|
(Căn cứ Điều 140 Luật thi hành án dân sự 2008) | |||
51 | Xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức | 24 tháng | Kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. |
(Căn cứ Điều 53 Luật viên chức 2010, Điều 80 Luật cán bộ, công chức 2008) | |||
52 | Khiếu nại lần đầu đối với lý lịch tư pháp | 45 ngày | Kể từ ngày nhận được văn bản thông báo việc từ chối hoặc kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc kể từ ngày nhận được Phiếu lý lịch tư pháp |
60 ngày | Kể từ ngày nhận được văn bản thông báo việc từ chối hoặc kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc kể từ ngày nhận được Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp do trở ngại khách quan thì thời hiệu khiếu nại là 60 ngày | ||
53 | Khiếu nại lần hai đối với lý lịch tư pháp
|
30 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại của người có thẩm quyền. |
(Căn cứ Khoản 2 Điều 52 Luật lý lịch tư pháp 2009) | |||
54 | Khởi kiện người ký phát, người phát hành, người bảo lãnh, người chuyển nhượng, người chấp nhận yêu cầu thanh toán số tiền quy định tại Điều 52 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 đối với người thụ hưởng | 03 năm | Kể từ ngày công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán.
|
55 | Khởi kiện người ký phát, người phát hành, người chuyển nhượng trước mình, người bảo lãnh, người chấp nhận về số tiền quy định tại Điều 52 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 đối với người có liên quan bị khởi kiện theo quy định tại Điều 76 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 có quyền | 02 năm | Kể từ ngày người có liên quan này hoàn thành nghĩa vụ thanh toán công cụ chuyển nhượng.
|
56 | Khởi kiện người chấp nhận, người phát hành, người ký phát, người bảo lãnh cho người bị ký phát trong trường hợp người thụ hưởng không xuất trình công cụ chuyển nhượng để thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều 43 và Điều 69 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 hoặc không gửi thông báo về việc công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán trong thời hạn quy định tại Điều 50 của Luật các công cụ chuyển nhượng 2005 | Kể từ ngày ký phát công cụ chuyển nhượng | |
(Căn cứ Điều 78 Luật các công cụ chuyển nhượng 2005) | |||
57 | Khiếu nại, khởi kiện đòi bồi thường do sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường | 02 năm | Kể từ thời điểm các bên được thông báo về thiệt hại với điều kiện thiệt hại xảy ra trong thời hạn sử dụng của sản phẩm, hàng hóa có ghi hạn sử dụng và 5 năm kể từ ngày giao hàng đối với sản phẩm, hàng hóa không ghi hạn sử dụng. |
(Căn cứ Điều 56 Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 2007) | |||
58 | Khởi kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
|
02 năm | Kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác |
(Căn cứ Điều 33 Luật trọng tài thương mại 2010) | |||
59 | Khiếu nại trong tố tụng dân sự | 15 ngày | Kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật. |
(Căn cứ Điều 502 Bộ luật tố tụng dân sự 2015) | |||
60 | Yêu cầu Nhà nước bồi thường | 03 năm | Kể từ ngày người có quyền yêu cầu bồi thường quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nứơc 2017nhận được văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật trách nhiệm bồi thường nhà nứơc 2017 và trường hợp yêu cầu phục hồi danh dự. |
(Căn cứ Điều 6 Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nứơc 2017) | |||
61 | Xử lý kỷ luật lao động | 06 tháng | Kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm |
62 | Xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động | 12 tháng | |
(Căn cứ Điều 124 Bộ luật lao động 2012) | |||
63 | Yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân | 06 tháng | Kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
|
64 | Yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân | 01 năm | Kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. |
(Căn cứ Điều 202 Bộ luật lao động 2012) | |||
65 | Yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền | 01 năm | Kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
|
(Căn cứ Điều 207 Bộ luật lao động 2012) | |||
66 | Xử phạt vi phạm hành chính | 01 năm | – Đối với vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
– Đối với vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm; Trong thời hạn nêu trên mà cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt. Trừ các trường hợp sau: Vi phạm hành chính về kế toán; thủ tục thuế; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hải sản; quản lý rừng, lâm sản; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm. |
(Căn cứ Điều 6 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012) | |||
67 | Khiếu nại | 90 ngày | Kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính |
(Căn cứ Điều 9 Luật khiếu nại 2011) | |||
68 |
Truy cứu trách nhiệm hình sự | 05 năm | Từ ngày tội phạm được thực hiện đối với tội phạm ít nghiêm trọng:
– Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ – Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội. – Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác – Tội hành hạ người khác – Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác – Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân – Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân – Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật – Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội của công dân – Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác – Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới – Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản – Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện – Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng – Tội tổ chức tảo hôn (không có phạt tù) – Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng – Tội quảng cáo gian dối – Tội cho vay nặng lãi trong giao dịch dân sự – Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước – Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan – Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp – Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật – Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tác – Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ở – Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, tội ở lại Việt Nam trái phép – Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca – Tội vô ý làm lộ bí mật công tác, tội làm mất tài liệu bí mật công tác – Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu – Tội không tố giác tội phạm – Tội gây rối trật tự phiên toà, phiên họp – Tội ngược đãi tù binh, hàng binh |
10 năm | Từ ngày tội phạm được thực hiện đối với tội phạm nghiêm trọng:
– Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh – Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát – Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng – Tội đe dọa giết người – Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ – Tội lây truyền HIV cho người khác – Tội làm nhục người khác – Tội vu khống – Tội xâm phạm chỗ ở của người khác – Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo – Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân – Tội chiếm giữ trái phép tài sản – Tội sử dụng trái phép tài sản – Tội loạn luân – Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình – Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại – Tội lừa dối khách hàng – Tội vi phạm quy định về cung ứng điện – Tội trốn thuế – Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả – Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước – Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán – Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán – Tội thao túng thị trường chứng khoán – Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán – Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm – Tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động – Tội vi phạm quy định về cạnh tranh – Tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp – Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản – Tội vi phạm quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên – Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai – Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ – Tội gây ô nhiễm môi trường – Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật – Tội vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên – Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại – Tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy – Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ – Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật. – Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông – Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng – Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dàng riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh – Tội cố ý gây nhiễu có hại – Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ – Tội gây rối trật tự công cộng – Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt – Tội đánh bạc – Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp – Tội chống người thi hành công vụ – Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân – Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự – Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ – Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự – Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự – Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước – Tội sửa chữa và sử dụng giấy chứng nhận, các tài liệu của cơ quan, tổ chức – Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức, tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức – Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức – Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản – Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử – văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng – Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới – Tội cố ý làm lộ bí mật công tác, tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác – Tội đào nhiệm – Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ, quyền hạn để trục lợi – Tội không chấp hành án – Tội cản trở việc thi hành án – Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối – Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu – Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản – Tội vi phạm quy định về giam giữ – Tội che giấu tội phạm – Tội làm nhục đồng đội – Tội hành hung đồng đội – Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự – Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự – Tội báo cáo sai – Tội vi phạm quy định về bảo vệ – Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự – Tội quấy nhiễu nhân dân – Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ – Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm |
||
15 năm | Từ ngày tội phạm được thực hiện đối với tội phạm rất nghiêm trọng: – Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ – Tội vô ý làm chết người – Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính – Tội bức tử – Tội hiếp dâm – Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dụ khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi – Tội dâm ô với người dưới 16 tuổi – Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm – Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi – Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi – Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật – Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp – Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới – Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm – Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm – Tội sản xuất, buôn bán hàng giả – Tội đầu cơ – Tội lập quỹ trái phép – Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp – Tội gian lận bảo hiểm y tế – Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai – Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản – Tội vi phạm quy định về quản lý rừng – Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã – Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại – Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường – Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai, vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông – Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam – Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người – Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản – Tội hủy hoại rừng – Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm – Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy – Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy – Tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần – Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ – Tội cản trở giao thông đường bộ – Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn – Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ – Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt – Tội cản trở giao thông đường sắt – Tội đưa vào sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn – Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt – Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường sắt – Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thủy – Tội cản trở giao thông đường thủy – Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn – Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường thủy – Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông đường thủy – Tội cản trở giao thông đường thủy – Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý công trình giao thông – Tội điều khiển tàu bay vi phạm quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử. – Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử – Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác – Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nơi đông người – Tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi – Tội cưỡng bức lao động – Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng – Tội tài trợ khủng bố – Tội bắt cóc con tin – Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ – Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng – Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc – Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy – Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện lực – Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác – Tội phá thai trái phép – Tội hành nghề mê tín, dị đoan – Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc – Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có – Tội rửa tiền – Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy – Tội môi giới mại dâm – Tội mua dâm người dưới 18 tuổi – Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước. – Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép – Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép – Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ – Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng – Tội môi giới hối lộ – Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội – Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội – Tội ra bản án trái pháp luật – Tội ra quyết định trái pháp luật – Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làm trái pháp luật – Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc – Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn – Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn bắt, giữ, giam người trái pháp luật – Tội tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù – Tội không thi hành án – Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử – Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù – Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật – Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh – Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ – Tội đào ngũ – Tội trốn tránh nhiệm vụ – Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự – Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự – Tội vi phạm quy định về trực ban, trực tuyến, trực chỉ huy – Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện – Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự – Tội cố ý bỏ thương binh, tử sĩ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh |
||
20 năm | Từ ngày tội phạm được thực hiện đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng:
– Tội giết người – Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác – Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi – Tội cưỡng dâm – Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi – Tội cố ý truyền HIV cho người khác – Tội mua bán người – Tội mua bán người dưới 16 tuổi – Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người – Tội cướp tài sản – Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản – Tội cưỡng đoạt tài sản – Tội cướp giật tài sản – Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản – Tội trộm cắp tài sản – Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản – Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản – Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản – Tội buôn lậu – Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm – Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh – Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi. – Tội vi phạm quy định về hoạt động ngân hàng, hoạt động khác liên quan đến hoạt động ngân hàng – Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả – Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác – Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí – Tội vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng – Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng – Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng – Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng – Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng – Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất – Tội sản xuất trái phép chất ma túy – Tội tàng trữ trái phép chất ma túy – Tội vận chuyển trái phép chất ma túy – Tội mua bán trái phép chất ma túy – Tội chiếm đoạt chất ma túy – Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy – Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy – Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy – Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy – Tội tổ chức đua xe trái phép – Tội đua xe trái phép – Tội vi phạm quy định về điều khiển tàu bay – Tội đưa vào sử dụng tàu bay, thiết bị bảo đảm hoạt động bay không bảo đảm an toàn – Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay – Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy – Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản – Tội khủng bố – Tội cướp biển – Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia – Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự – Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ – Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân – Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc – Tội vi phạm quy định về an toàn thực phẩm – Tội chứa mại dâm – Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép – Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản – Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ – Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi – Tội giả mạo trong công tác – Tội đưa hối lộ – Tội dùng nhục hình – Tội bức cung – Tội chống mệnh lệnh – Tội đầu hàng địch – Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh – Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu – Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hưu hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự |
||
(Căn cứ Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH ngày 10/07/2017 – Bộ luật hình sự)
* Lưu ý: Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII và tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI, tội tham ô tài sản quy định tại khoản 3, 4 Điều 353 và tội nhận hối lộ quy định tại khoản 3, 4 Điều 354 của BLHS mới nhất. |
|||
69 | Khiếu nại trong hình sự | 15 ngày | Từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật.
|
(Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự 2015) |
Các tìm kiếm liên quan đến các loại thời hiệu, các loại thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế, các loại thời hiệu trong luật dân sự 2015, cho biết các loại thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế, ví dụ về thời hiệu hưởng quyền dân sự, thời hiệu khởi kiện thừa kế theo luật mới, ví dụ các loại thời hiệu, ví dụ về thời hiệu khởi kiện, thời hiệu chia tài sản chung
Để lại một phản hồi Hủy