Danh sách các phòng công chứng, văn phòng công chứng tại Củ Chi TP.HCM

Chuyên mụcCông chứng Tổ chức hành nghề công chứng
Quý khách cần công chứng hay thắc mắc về thủ tục, hồ sơ, phí công chứng hãy gọi: 1900.0164 để được giải đáp và hướng dẫn

Thông tin số điện thoại, địa chỉ liên hệ tổ chức hành nghề công chứng (phòng công chứng và văn phòng công chứng) tại huyện Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh.

..

Có thể bạn cần biết:

..

Dưới đây là danh sách văn phòng công chứng ở Củ Chi. Thông tin được cung cấp bởi Hội công chứng viên thành phố Hồ Chí Minh ngày 17/12/2022.

..

[Lưu ý] Để đảm bảo hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc trước khi tìm tới văn phòng công chứng của chúng tôi, bà con vui lòng liên hệ 1900.0164 để được tư vấn kịp thời và nhận ngay những lời khuyên hữu ích về vấn đề pháp lý cần giải quyết.

1900.0164 – Số điện thoại của văn phòng công chứng Củ Chi
1900.0164 – Tổng đài giải đáp các thắc mắc về thủ tục công chứng, chứng thực của bà con Củ Chi

Quy trình làm việc tại văn phòng công chứng Củ Chi

  • Bước 1: Người yêu cầu công chứng tại Củ Chi liên hệ hotline 1900.0164 để được công chứng viên Củ Chi tư vấn sơ bộ về vấn đề cần giải quyết. Sau đó, tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn (Bản photo và bản gốc để đối chiếu) và nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ;
  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và hồ sơ lưu trữ. Nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung thêm;
  • Bước 3: Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại;
  • Bước 4: Các bên sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn). Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ;
  • Bước 5: Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.

Quý khách có nhu cầu CÔNG CHỨNG vui lòng liên hệ hotline Alo1900.0164 để ĐẶT LỊCH làm việc, nhận BÁO GIÁ dịch vụ cũng như được công chứng viên tư vấn/hướng dẫn về thủ tục cần giải quyết để quá trình làm việc diễn ra suôn sẻ, nhanh gọn

Văn phòng công chứng làm việc thứ 7, chủ nhật ở Củ Chi

Văn phòng công chứng ở Củ Chi có lịch làm việc cố định vào tất cả các ngày hành chính trong tuần: Bắt đầu từ sáng ngày thứ 2 (hai) đến hết sáng ngày thứ 7 (bảy):

– Thời gian làm việc buổi sáng: từ 07h00 – 11h30;

– Thời gian làm việc buổi chiều: từ 13h30 – 17h00.

Bên cạnh đó, Van phong cong chung o Cu Chi có hỗ trợ làm việc giờ hành chính cũng như thứ 7, chủ nhật theo đúng quy định của pháp luật với phí dịch vụ đã được niêm yết công khai trên cổng thông tin điện tử: vanphongcongchung.org.vn. (Lưu ý: Thời gian làm việc có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế của văn phòng).

>>> Để nắm rõ thời gian làm việc của văn phòng công chứng Củ Chi, đặt lịch công chứng ngoài giờ ở Củ Chi, nhận báo giá dịch vụ cũng như được tư vấn/hướng dẫn về thủ tục công chứng bà con vui lòng liên hệ hotline 1900.0164.

Văn phòng công chứng ở Củ Chi có làm ngoài trụ sở (tại nhà, bệnh viện, trại giam,…)

Van phong cong chung Cu Chi bên cạnh việc hỗ trợ công chứng ngoài giờ còn cung cấp các dịch vụ:

– Công chứng ngoài trụ sở, tận nơi, tại địa chỉ của khách hàng trên địa bàn Củ Chi (thị trấn Củ Chi, xã An Nhơn TâyAn PhúBình MỹHòa PhúNhuận ĐứcPhạm Văn CộiPhú Hòa ĐôngPhú Mỹ HưngPhước HiệpPhước ThạnhPhước Vĩnh AnTân An HộiTân Phú TrungTân Thạnh ĐôngTân Thạnh TâyTân Thông HộiThái MỹTrung AnTrung Lập HạTrung Lập Thượng), các quận huyện trên địa bàn TP.HCM và một số tỉnh thành lân cận khác (đặt lịch trước qua hotline: 1900.0164);

– Nộp hồ sơ công chứng qua mạng (với một số loại hồ sơ nhất định).

>>> Bà con vui lòng liên hệ tới hotline 1900.0164 để được tư vấn về thủ tục, đặt lịch làm việc và nhận báo giá dịch vụ công chứng ngoài trụ sở ở Củ Chi.

Văn phòng công chứng làm việc thứ 7, chủ nhật ở Củ Chi
Dịch vụ công chứng ngoài giờ, ngoài trụ sở ở Củ Chi

Danh sách các văn phòng công chứng tại Củ Chi

  1. VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG DƯƠNG THÁI HOÀNG

    (Tên cũ gọi cũ: Văn phòng công chứng Củ Chi)
    (Tên thường được tìm kiếm: Văn phòng công chứng Tỉnh Lộ 8)
    Địa chỉ:
    144A Tỉnh Lộ 8, Khu phố 2, Thị Trấn Củ Chi, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
    Mã số thuế: 0310516210
    Trưởng văn phòng: CCV.Dương Thái Hoàng
  2. VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN TẤT THÀNH

    (Tên thường được tìm kiếm: Văn phòng công chứng Phước Vĩnh An)
    Địa chỉ:
     494 Tỉnh lộ 8, ấp 3, Xã Phước Vĩnh An, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
    Mã số thuế: 0314038766
    Trưởng văn phòng: CCV.Nguyễn Thị Ngọc
  3. VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG HỒ NHẬT TÚ TRINH

    (Tên gọi cũ: VPCC Tân Quy)
    (Tên thường được tìm kiếm: Văn phòng công chứng Tân Thạnh Tây)
    Địa chỉ:
     119 Tỉnh Lộ 8, ấp 1A, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
    Mã số thuế: 0310620395
    Trưởng văn phòng: CCV.Hồ Nhật Tú Trinh
  4. VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG AN ĐÔNG

    (Tên thường được tìm kiếm: Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Rành)
    Địa chỉ:
    343 Nguyễn Thị Rành, Trung Lập Hạ, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh
    Mã số thuế: 0310645223
    Trưởng văn phòng: CCV.Trần Trung Dũng

Quý khách có nhu cầu CÔNG CHỨNG vui lòng liên hệ hotline Alo1900.0164 để ĐẶT LỊCH làm việc, nhận BÁO GIÁ dịch vụ cũng như được công chứng viên tư vấn/hướng dẫn về thủ tục cần giải quyết để quá trình làm việc diễn ra suôn sẻ, nhanh gọn

Mức thu phí tại văn phòng công chứng Củ Chi

THÔNG TIN CÁC THỦ TỤC, DỊCH VỤ ĐANG THỰC HIỆN VÀ BIỂU GIÁ THÙ LAO CÔNG CHỨNG VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC TẠI VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG CỦ CHI

Đơn vị tính: VNĐ (đã bao gồm VAT)

STT

LOẠI VIỆC

MỨC THU (cho một việc)

1

Hợp đồng thế chấp/cầm cố; Văn bản sửa đổi hợp đồng thế chấp/cầm cố, nếu:

– Bên nhận thế chấp soạn thảo và CCV không sửa

110.000

– Bên nhận thế chấp soạn thảo và CCV sửa hoặc CCV soạn thảo

220.000

2

Giấy cam đoan; Giấy ủy quyền; Thông báo về việc khai nhận di sản thừa kế; Hợp đồng mua bán/tặng cho xe máy; Văn bản hủy di chúc; Văn bản hủy giấy ủy quyền.

110.000

3

Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

220.000

4

– Các hợp đồng liên quan đến tài sản không phải là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm: Hợp đồng mua bán; Hợp đồng tặng cho; Hợp đồng đổi; Hợp đồng thuê; Hợp đồng mượn; Hợp đồng ủy quyền .

– Hợp đồng ủy quyền liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng không có nội dung tặng cho và/hoặc chuyển nhượng.

– Văn bản cam kết về tài sản.

330.000

5

– Các hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm: Hợp đồng chuyển nhượng/mua bán; Hợp đồng tặng cho; Hợp đồng chia tách; Hợp đồng đổi; Hợp đồng thuê; Hợp đồng mượn; Hợp đồng ủy quyền (trừ trường hợp quy định ở mục 4)

– Văn bản quy định về tài sản của vợ chồng

– Di chúc; văn bản khai nhận thừa kế; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

– Hợp đồng góp vốn.

– Hợp đồng đặt cọc.

– Văn bản thỏa thuận hủy hợp đồng/chấm dứt thực hiện hợp đồng, giao dịch (trừ trường hợp đã được quy định ở những mục trên).

550.000

6

Ký ngoài trụ sở, chi phí xác minh hồ sơ công chứng (khoảng cách tính từ trụ sở Phòng đến địa điểm chứng nhận hợp đồng, giao dịch/địa điểm xác minh)

 

– Trong phạm vi 5km

550.000

– Trên 5km đến 10km

1.100.000

– Trên 10km (Chi phí đi lại, ăn ở của công chứng viên do người yêu cầu công chứng chi trả)

Theo thỏa thuận

7

Ký tại trụ sở Phòng nhưng ngoài giờ hành chính

Thù lao soạn thảo + 220.000 đồng

8

Rút hồ sơ lưu trữ

110.000

 * Đối với các hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì phí soạn thảo sẽ theo thỏa thuận giữa Phòng Công chứng số 1 và người yêu cầu công chứng nhưng không vượt quá 1.1000.000VNĐ.

Mức thu phí công chứng và chế độ thu, sử dụng phí công chứng tại van phong cong chung cu chi do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực….

Mức thu phí đối với công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:

TT

Giá trị tài sản

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 5 tỷ đồng

100 nghìn

2

Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng

300 nghìn

3

Trên 20 tỷ đồng

500 nghìn

Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

TT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40 nghìn

2

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

3

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50 nghìn

4

Công chứng giấy ủy quyền

20 nghìn

5

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

40 nghìn

6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25 nghìn

7

Công chứng di chúc

50 nghìn

8

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20 nghìn

9

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40 nghìn

– Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai (2) trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ban trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

[Lưu ý] Để đảm bảo hiệu quả công việc, tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc trước khi tìm tới văn phòng công chứng của chúng tôi, bà con vui lòng liên hệ 1900.0164 để được tư vấn kịp thời và nhận ngay những lời khuyên hữu ích về vấn đề pháp lý cần giải quyết.

1900.0164 – Số điện thoại của văn phòng công chứng Củ Chi
1900.0164 – Tổng đài giải đáp các thắc mắc về thủ tục công chứng, chứng thực của bà con Củ Chi

Củ Chi là huyện ngoại thành nằm ở phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh.

Củ Chi có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp các thành phố Thủ Dầu Một và Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh và huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và huyện Hóc Môn
  • Phía bắc giáp thị xã Bến Cát và huyện Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương qua sông Sài Gòn.

Địa chỉ văn phòng công chứng Củ Chi

Quý khách có nhu cầu CÔNG CHỨNG vui lòng liên hệ hotline Alo1900.0164 để ĐẶT LỊCH làm việc, nhận BÁO GIÁ dịch vụ cũng như được công chứng viên tư vấn/hướng dẫn về thủ tục cần giải quyết để quá trình làm việc diễn ra suôn sẻ, nhanh gọn

5/5 - (22484 bình chọn)

Phản hồi

  1. Đã tư vấn qua hotline 1900.0164Đã hỗ trợ

    Nhờ sự tư vấn, hướng dẫn về quy trình, thủ tục, hồ sơ, giấy tờ rất dễ hiểu, chính xác và nhưng lưu ý hữu ích của VPCC Củ Chi qua hotline 1900.0164 mà công việc hôm nay của chúng tôi đã diễn ra một cách suôn sẻ, thuận lợi.
    Xin trân trọng cảm ơn Quý văn phòng đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện.
    Kính chúc Quý văn phòng, các công chứng viên, chuyên viên dồi dào sức khỏe, may mắn và thành công!

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền