So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên

Chuyên mụcLuật doanh nghiệp Công ty

So sánh doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên để chỉ rõ điểm giống và khác nhau cơ bản giữa 02 loại hình doanh nghiệp này.

 

Những nội dung liên quan:

 

So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt đông của doanh nghiệp.

Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điểm giống nhau doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên

– Đều là chủ thể cơ bản thường xuyên tham gia các quan hệ kinh tế trên thị trường.

– Được điều chỉnh bởi nguồn chủ yếu đó là Luật Doanh nghiệp 2014

– Do một chủ sở hữu thành lập.

– Đều không được phát hành cổ phiếu.

– Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.

– Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.

Phân biệt doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên

Tiêu chí

Công ty TNHH một thành viên

Doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu Cá nhân, tổ chức. Cá nhân. Cá nhân này đồng thời không được là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Trách nhiệm hữu hạn) Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn)
Góp vốn Vốn điều lệ của công ty TNHH là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.

Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.

Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ DNTN không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Thay đổi vốn điều lệ * Công ty TNHH 1 thành viên giảm vốn điều lệ trong các trường hợp:

– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu.

– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

* Công ty TNHH 1 thành viên tăng vốn điều lệ:

Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Trong quá trình hoạt động, chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Quyền phát hành trái phiếu Có thể phát hành trái phiếu. Công TNHH 1 thành viên bị hạn chế quyền phát hành cổ phần Không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào.
Tư cách pháp lý Có tư cách pháp nhân Không có tư cách pháp nhân
Cơ cấu tổ chức Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:

– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý.
Hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp Không bị hạn chế Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần

Những nội dung liên quan đến So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên

  • So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 2 thành viên

  • Điểm giống nhau doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên

  • So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần

  • Sự khác nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân

  • So sánh công ty TNHH 1 thành viên với công ty TNHH 2 thành viên

  • So sánh công ty TNHH 2 thành viên và công ty cổ phần

  • So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh

  • Doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH

5/5 - (2373 bình chọn)

Phản hồi

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền