Một số câu hỏi nhận định, lý thuyết, bài tập môn Luật tài chính

Chuyên mụcLuật tài chính

I. Nhận định

1, Về mặt số học, khoản dự phòng của ngân sách trung ương được xác định bằng từ 2-5% tổng thu ngân sách trung ương.
2, Về mặt số học, khoản dự phòng của ngân sách địa phương được xác định bằng từ 2-5% tổng thu ngân sách địa phương.
3, Theo Điều 51 Luật ngân sách nhà nước, đơn vị dự toán có quyền điều chỉnh dự toán ngân sách cho đơn vị trực thuộc trong phạm vi tổng mức và chi tiết theo lĩnh vực được giao.
4, Ngân sách địa phương được thưởng thu vượt dự toán trong trường hợp có số thu trên thực tế lớn hơn số thu trong dự toán.
5, Trong các nguồn thu của ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp huyện được hưởng tối thiểu 50% khoản thu lệ phí trước bạ không kể lệ phí trước bạ nhà đất.
6, Ngân sách nhà nước là toàn bộ khoản tiền của nhà nước, kể cả tiền vay.
( Trả lời: 1.Sai 2. Đúng 3. Sai 4. Sai 5. Sai 6. Sai)

7- Phát hành thêm tiền là một trong những biện pháp góp phần giải quyết bội chi NSNN.
8- Việc lập phê chuẩn dự toán NSNN do cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất là QH thực hiện.
9- Trong mọi trường hợp, dự toán NSNN phải được QH thông qua trước ngày 15/11 của năm trước.
10- UBND là cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán NSNN cấp mình.
11- Các đơn vị dự toán NS được trích lại 50% kết dư NSNN để lập quỹ dự trữ tài chính của đơn vị.
12- Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai.
13- Số tăng thu NSNN được dùng để thưởng cho caác đơn vị dự toán NSNN theo quyết định của Chủ tịch UBND.
14- HĐND các cấp có thẩm quyền quyết định về mức thu phí trên địa bàn thuộc quyền quản lý.
15- Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong lĩnh vực chấp hành NSNN.
16- Dự phòng ngân sách là khoản tiền được sử dụng để thực hiện những khoản chi khi nguồn thu chưa kịp đáp ứng.
17- Cơ quan thuế là cơ quan có chức năng thu và quản lý các nguồn thu của NSNN.
18- Tất cả các khoản thu NSNN đều phải tập trung vào kho bạc NN.
19- Kho bạc nhà nước là cơ quan có thẩm quyền thu NSNN.
20- Tất cả các cơ quan NN đều là chủ thể tham gia quan hệ pháp luật chi NSNN.
21- Bộ trưởng bộ tài chính là chủ thể duy nhất được quyền quyết định các khoản chi từ dự phòng ngân sách trung ương.
22- Khách thể của quan hệ pháp luật tài chính có thể là hành vi tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ.
23- Hệ thống tài chính gồm có 4 khâu.
24- Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính là hoàn toàn độc lập với nhau.
25- Chỉ có các đơn vị dự toán NSNN mới tham gia vào quan hệ pháp luật NSNN.
26- Quan hệ vay tiền trong dân chúng của CP là quan hệ tín dụng.
27- Chức năng giám đốc quyết định chức năng phân phối của tài chính.
28- Pháp luật tài chính là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá trình các chủ thể thực hiện họat động kinh doanh tiền tệ.
29- Đơn vị dự toán là cấp NSNN.
30- Bất kỳ cấp NS nào cũng có khoản thu bổ sung.
31- Khoản thu 100% do cấp nào thu thì cấp đó được thụ hưởng.
32- Khoản thu điều tiết chỉ có ở cấp NS Tỉnh và Xã.
33- Dự toán NSNN do QH lập và phê chuẩn.
34- Ngân hàng NN và kho bạc NN là cơ quan quản lý quỹ NSNN của CP.
35- Cấp NSTW điều hành NSNN cấp Tỉnh.
36- Mọi khoản chi có chứng từ hợp lệ đều được quyết toán.
37- Các khoản thu NSNN chỉ bao gồm các khoản thu phí, lệ phí.
38- Khoản vay nợ của nước ngòai là khoản thu NSNN.
39- Họat động của Đoàn TNCS HCMđược hưởng kinh phí từ NSNN.
40- Chi cho họat động quản lý NN là khoản chi không thường xuyên.
41- Các đơn vị dự toán được trích lại 50% kết dư NSNN để lập quỹ dự trữ.
42- Phương thức cấp phát hạn mức áp dụng đối với các đơn vị trúng thầu công trình xây dựng cơ bản.
43- Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định.
44- Nguồn vốn của các DN có thể hình thành từ việc phát hành cổ phiếu.
45- Mọi DN đều có thể kinh doanh bảo hiểm.
46- Nguyên tắc thế quyền được áp dụng trong BH nhân thọ.
47- Đối với BH trùng trong BH tài sản thì mọi thiệt hại trong các điều kiện BH đều được hoàn trả tương ứng với từng hợp đồng BH.
48- Hình thức của hợp đồng BH chỉ có thể là giấy chứng nhận.
49- Thị trường tiền tệ chỉ được thực hiện giữa 2 chủ thể là tổ chức tín dụng có nhu cầu về vốn ngắn hạn.
50- Thị trường chứng khoán là thị trường mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành.
51- Bộ tài chính là cơ quan điều hành thị trường ngoại hối.
52- Các đơn vị dự toán được trích 50% kết dư để lập quỹ dự trữ tài chính của đơn vị mình.
53- Tài chính dân cư là 1 bộ phận cấu thành chủ yếu của khâu NSNN.
54- NSNN là đạo luật NS thường niên.
55- Chủ thể của quan hệ PL tài chính là chủ thể của quan hệ PL NSNN.
56- Ngân hàng nhà nước VN là cơ quan quản lý NSNN.
57- Kho bạc nhà nước là cơ quan quản lý quỹ NSNN.
58- Mọi DN đều là chủ thể của quan hệ PL NSNN.
59- Luật NS thường niên còn gọi là Luật NSNN.
60- Tín dụng NN là hình thức tạo lập nguồn thu cho NSNN.
61- Họat động kinh doanh BH là đối tượng điều chỉnh của Luật tài chính.
62- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là BH đối với tài sản của người mua BH.
63- Mọi rủi ro khách quan ngẫu nhiên xẩy ra đều được bồi thường BH.
64- Các đơn vị dự toán NSNN đều được lập quỹ dự trữ NSNN.

65- Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động thường xuyên của các cơ quan quản lý hành chính NN.
66- Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân sách.
67- Khoản thu 100% của ngân sách địa phương là khoản thu do cấp ngân sách địa phương nào thì cấp ngân sách đó được hưởng 100%.
68- Khoản thu từ thuế GTGT là khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP.
69- Kết dư NSNN hàng năm được nộp vào quỹ dự trữ NN theo qui định của Pháp luật NS hiện hành.
70- Mức bội chi NSNN được xác định bằng tổng mức bội chi của NSTW và NSĐP trong năm ngân sách.

 

II. Lý thuyết

Câu 1 : thế nào là hoàn thuế GTGT? Tại sao việc gian lận trong hoàn thuế GTGT lại nhiều hơn các loại thuế khác ?
Câu 2 : Trình bày nguyên tắc ” Ngân sách nhất niên ” ? Ý nghĩa của nguyên tắc này trong hoạt động thu chu Ngân sách nhà nước?
Câu 3 : hè hè bài tập thuế dài lắm đại khái chỉ hỏi về các loại thuế mà cty phải chịu thui
đề 30 môn tài chính:
Câu 4. Trình bày đặc điểm của ngân sách nhà nước
Câu 5. Trình bày cơ cấu pháp lý của 1 đạo luật về thuế
Câu 6. Thế nào là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Nêu một vài ví dụ về chi phí không được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Quy định hiện hành về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay như thế nào?
Câu 7.Khái niệm thuế, phí , lệ phí, so sánh ?
– Thẩm quyền ban hành lệ phí. phí
Câu 8. Tại sao thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
Câu 9. MQH giữa NSTW và NS ĐP
Câu 10. Quyền hạn của HDDND cấp tỉnh.
Câu 11. ĐK chi NSNN
Câu 12.phương pháp xác định trị giá tính thuế đv hàng hóa xnk
Câu 13. Quy trình ngân sách gồm những khâu nào? vai trò từng khâu
Câu 14. Nêu khái quát cấu trúc hệt thống NSNN.
Câu 15. Mức thuế suất GTGT, TTDN hiện hành
Câu 16. Chi phí nào ko đc tính để khấu trừ thuế, khoản chi phí thực tế nào ko đc khấu trừ thuế
Câu 17. so sánh chịu thuế 0% với ko chịu thuế

Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa thuế VAT và thuế TTDB

Câu 9: Phân tích vai trò chủ đạo của Ngân sách trung ương trong hệ thống Ngân sách nhà nước. Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 20. So sánh đối tượng nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp và đối tượng nộp thuế Thu nhập cá nhân theo pháp luật hiện hành.
Câu 21. Phân biệt các phương pháp tính thuế thu nhập giá trị gia tăng?

Câu 22. Phân tích những đặc điểm của thuế, và ý nghĩa của nó trong việc xây dựng và thực thi pháp luật thuế

 

III. Bài tập

Câu 1. Nhất là ca sỹ trong năm có những thu nhập sau:
– Hoạt động quảng cáo thu được 700 triệu.
– Tiền bản quyền từ việc phát hành băng đĩa là 300 triệu.
– Thu từ việc cho thuê nhà là 120 triệu.
– Thu từ chuyển quyền sử dụng đất là 6 tỷ.
– Người thân ở nứơc ngoài gửi biếu 10000 USD và một chiếc otô 5 chỗ trị giá 600 triệu.
Trong năm Nhất phải đóng những loại thuế nào cho ngân sách nhà nước? tại sao?
Gợi ý: Nhất phải đóng sáu loại thuế cho ngân sách nhà nước (haha)

 

Câu 2. Công ty TNHH Minh Nguyệt chuyên kinh doanh mặt hàng xe ôtô nhập khẩu. Đầu năm 2009, công ty nhập 100 chiếc xe về Việt Nam để bán, trong đó có 20 xe tải, 5 xe chuyên dụng thuộc diện trong nước chưa sản xuất được, số còn lại là xe ôtô chở khách từ 4-16 chỗ ngồi.
Giữa năm, công ty đã bán hết số xe trên cho khách hàng trong nước.
Hỏi: Công ty TNHH Minh Nguyệt phải nộp những loại thuế nào? Giải thích tại sao?

 

Câu 3. Hợp tác xã X trong năm 2004 có tiến hành các hoạt động sau:
-Sản xuất 20000l rượu trong đó
10000l đem xuất khẩu
10000l đem bán cho công ty dược Y để chế biến làm rượu thuốc
-Làm dịch vụ xay sát nông sản,thu đc 80 triệu đồng
Hỏi: hợp tác xã X sẽ phải nộp những loại thuế j? tại sao?
1 số câu phụ:
-nguyên tắc của luật ngân sách nhà nước
-căn cứ tính thuế TNDN
– đối tượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất
– cái câu j liên wan đến khoản 1 điều 59 luật ngân sách ý

 

Câu 4. Ông M làm việc tại công ty TNHH Bình Minh với mức lương 8 triệu 1 tháng. Ông còn nhận được cổ tức ừu việc đầu tư vốn vào công ty Ánh sáng 1 năm là 36 triệu đồng. Bên cạnh đó ông còn là quản lý trực tiếp, chủ doanh nghiệp tư nhân với mức lương 10 triệu/tháng.
Xác định nghĩa vụ thuế thu nhập của ông M?

 

Hỏi thêm:
1. Điểm mới của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007?
2. Khẳng định mức thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân hiện nay khởi điểm là 4 triệu VND đúng hay sai?

 

Câu 5. Công ty X tiến hành các hoạt động sau
– Bán thu được 5000 tỷ tiền khí đốt
– Chuyển quyền sử dụng 500 ha đất của công ty
Hỏi công ty X phải nộp những loại thuế j và thuộc nguồn thu ngân sách cấp nào.

5/5 - (1 bình chọn)

Phản hồi

Để lại một phản hồi

Lưu ý: Vui lòng không cung cấp SĐT ở Nội dung phản hồi để tránh bị người lạ làm phiền